DESTINATION C1 C2 - IDIOMS + WORD FORM

DESTINATION C1 C2 - IDIOMS + WORD FORM

9th Grade

88 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

Big quizizz Finals | Grade 9

Big quizizz Finals | Grade 9

9th Grade

90 Qs

Harry Potter 1 Ch 1-8

Harry Potter 1 Ch 1-8

9th Grade

91 Qs

EOC ST2G2 Test

EOC ST2G2 Test

3rd - 12th Grade

83 Qs

grammar

grammar

9th - 12th Grade

88 Qs

KET PRACTICE TEST 3

KET PRACTICE TEST 3

6th - 9th Grade

85 Qs

EXAMEN EXTRAORDINARIO INGLES III 3°  23-24

EXAMEN EXTRAORDINARIO INGLES III 3° 23-24

9th Grade

86 Qs

NARRATIVE TEXT 1

NARRATIVE TEXT 1

9th Grade

90 Qs

Romeo and Juliet Final (No Fear Shakespeare)

Romeo and Juliet Final (No Fear Shakespeare)

9th Grade

90 Qs

DESTINATION C1 C2 - IDIOMS + WORD FORM

DESTINATION C1 C2 - IDIOMS + WORD FORM

Assessment

Quiz

English

9th Grade

Hard

Created by

Huong Nisha

FREE Resource

88 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Ever since she got the promotion, her success seems to have _______. She's become arrogant and looks down on her colleagues.

gone to her head

rung a bell

had her wits about her

taken stock of

Answer explanation

  • Dịch: Kể từ khi được thăng chức, thành công dường như đã _______. Cô ấy trở nên kiêu ngạo...

  • -> d) gone to her head: khiến cô ấy tự mãn. (Hợp lý vì câu sau mô tả sự kiêu ngạo).

  • Các câu sai:

    • a) taken stock of: đánh giá tình hình (Không hợp nghĩa).

    • b) had her wits about her: giữ bình tĩnh (Không hợp nghĩa).

    • c) rung a bell: nghe quen tai (Không hợp nghĩa).

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

When the boat's engine failed in the middle of the storm, the captain had to _______ to navigate them safely back to shore.

go to his head

split hairs

have his wits about him

be round the bend

Answer explanation

  • Dịch: Khi động cơ thuyền hỏng..., thuyền trưởng phải _______ để đưa họ về bờ an toàn.

  • -> a) have his wits about him: giữ bình tĩnh, ứng biến nhanh. (Phù hợp với tình huống khó khăn).

  • Các câu sai:

    • b) go to his head: trở nên tự mãn (Không hợp nghĩa).

    • c) be round the bend: phát điên (Không hợp nghĩa).

    • d) split hairs: tranh cãi vặt (Không hợp nghĩa).

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

I'm completely _______ the new company policy; no one has told me anything about the changes.

knowing what's what

in the dark about

putting two and two together

not seeing the wood for the trees

Answer explanation

  • Dịch: Tôi hoàn toàn _______ về chính sách mới của công ty; không ai nói cho tôi bất cứ điều gì.

  • -> d) in the dark about: không được biết, bị giấu thông tin. (Hợp lý vì "không ai nói gì").

  • Các câu sai:

    • a) knowing what's what: hiểu rõ tình hình (Trái nghĩa).

    • b) not seeing the wood for the trees: không thấy cái chính (Không hợp nghĩa).

    • c) putting two and two together: đoán ra sự việc (Trái nghĩa).

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Ask the project manager; she's been here for 20 years and really _______. She can tell you everything you need to know.

knows what's what

is in the dark

doesn't have a leg to stand on

is round the bend

Answer explanation

  • Dịch: Hãy hỏi giám đốc dự án; bà ấy đã ở đây 20 năm và thực sự _______.

  • -> d) knows what's what: hiểu rõ tình hình, nắm rõ vấn đề. (Phù hợp với kinh nghiệm 20 năm).

  • Các câu sai:

    • a) is round the bend: bị điên (Không hợp nghĩa).

    • b) doesn't have a leg to stand on: không có bằng chứng (Không hợp nghĩa).

    • c) is in the dark: bị giấu thông tin (Không hợp nghĩa).

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Without any witnesses or evidence, the lawyer told his client that he did _______.

not have a leg to stand on

not see the wood for the trees

go to his head

ring a bell

Answer explanation

  • Dịch: Không có nhân chứng hay bằng chứng, luật sư nói với thân chủ rằng anh ta _______.

  • -> b) not have a leg to stand on: không có bằng chứng để chứng minh. (Hợp lý vì "không có nhân chứng").

  • Các câu sai:

    • a) go to his head: tự mãn (Không hợp nghĩa).

    • c) ring a bell: nghe quen tai (Không hợp nghĩa).

    • d) not see the wood for the trees: không thấy cái chính (Không hợp nghĩa).

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

The manager was so focused on the font and color of the report that he was _______ and missed the major error in the financial data.

putting two and two together

having his wits about him

taking stock of the situation

not seeing the wood for the trees

Answer explanation

  • Dịch: Người quản lý quá tập trung vào phông chữ và màu sắc... đến nỗi ông ta đã _______ và bỏ lỡ lỗi lớn...

  • -> a) not seeing the wood for the trees: không nhìn thấy vấn đề chính vì quá chú trọng chi tiết. (Hợp lý).

  • Các câu sai:

    • b) taking stock of the situation: đánh giá tình hình (Trái nghĩa).

    • c) having his wits about him: giữ bình tĩnh (Không hợp nghĩa).

    • d) putting two and two together: đoán ra sự việc (Không hợp nghĩa)

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

He saw her leaving the office with a suitcase and heard her talking about a flight. He _______ and realized she was leaving the company.

split hairs

put two and two together

went to her head

was in the dark

Answer explanation

  • Dịch: Anh ấy thấy cô ấy rời đi với một chiếc vali... Anh ấy _______ và nhận ra cô ấy sắp nghỉ việc.

  • -> b) put two and two together: đoán ra sự việc dựa trên bằng chứng. (Hợp lý).

  • Các câu sai:

    • a) split hairs: tranh cãi vặt (Không hợp nghĩa).

    • c) was in the dark: bị giấu thông tin (Trái nghĩa).

    • d) went to her head: trở nên tự mãn (Không hợp nghĩa).

Create a free account and access millions of resources

Create resources

Host any resource

Get auto-graded reports

Google

Continue with Google

Email

Continue with Email

Classlink

Continue with Classlink

Clever

Continue with Clever

or continue with

Microsoft

Microsoft

Apple

Apple

Others

Others

By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy

Already have an account?