hóa đs

hóa đs

12th Grade

18 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

AXIT NITRIC

AXIT NITRIC

10th - 12th Grade

15 Qs

HÓA 12 - LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT KIM LOẠI

HÓA 12 - LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT KIM LOẠI

12th Grade

20 Qs

KIM LOẠI KIỀM

KIM LOẠI KIỀM

12th Grade

20 Qs

Crom và hợp chất của crom

Crom và hợp chất của crom

12th Grade

20 Qs

ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI

ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI

12th Grade

20 Qs

HỢP KIM- ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI- ĂN MÒN- LÝ THUYẾT

HỢP KIM- ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI- ĂN MÒN- LÝ THUYẾT

12th Grade

20 Qs

Tính chất của kim loại

Tính chất của kim loại

1st - 12th Grade

20 Qs

Hidroclorua - Axit clohidric

Hidroclorua - Axit clohidric

9th - 12th Grade

15 Qs

hóa đs

hóa đs

Assessment

Quiz

Chemistry

12th Grade

Easy

Created by

Tú Ngọc

Used 1+ times

FREE Resource

18 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai khi nói về kim loại thuộc nhóm IA.

Nguyên tố nhóm IA là những nguyên tố p, chỉ có 1 electron hoá trị ở phân lớp np1 và đứng đầu mỗi chu kì tương ứng.           

Các kim loại: lithium (Li), sodium (Na), potassium (K),... đều thuộc nhóm IA.

Kim loại nhóm IA được gọi là kim loại kiềm thổ.

Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng của kim loại kiềm có xu hướng giảm từ lithium đến caesium

2.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai?

Thứ tự tính khử giảm dần của các kim loại kiềm là: Cs, Rb, K, Na, Li.

Phương pháp chung để điều chế kim loại kiềm là điện phân dung dịch.

Để bảo quản kim loại Na cần ngâm Na trong cồn tinh khiết.  

. Na2O tan trong nước tạo dung dịch trong suốt và thoát ra khí H2

3.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Thực hiện thí nghiệm đốt cháy kim loại kiềm (M) trong khí oxygen: Cho mỗi mẩu kim loại Li, Na và K vào các muôi sắt, hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đưa nhanh vào các bình tam giác chịu nhiệt chứa khí oxygen.

Các kim loại bốc cháy với mức độ tăng dần: Li, Na và K.      

Trong các thí nghiệm trên, kim loại K phản ứng cháy chậm nhất.

Các thí nghiệm trên xảy ra theo phương trình hoá học: 4M + O2 ---> 2M2O

Lấy các chất rắn thu được sau khi đốt, cho vào mỗi cốc nước và khuấy lên, thấy các chất rắn đều không tan trong nước.     

4.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Thực hiện thí nghiệm cho kim loại kiềm tác dụng với nước như sau: Cho mỗi mẩu kim loại Li, Na và K bằng hạt đậu xanh vào các chậu thuỷ tinh tương ứng có chứa nước

Mẩu kim loại Li chuyển động trên mặt nước chậm nhất, có khí thoát ra.

Mẩu kim loại Na chuyển động nhanh trên mặt nước, tạo thành khối cầu và có khí thoát ra

Mẩu kim loại K chuyển động nhanh trên mặt nước, kèm theo cháy mạnh và có khí thoát ra.

5.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Kim loại ở nhóm IA và IIA đều thuộc nguyên tố s, ở vị trí đứng đầu mỗi chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và đều có màu trắng ánh kim. Về tính chất, chúng cũng có một số điểm tương đối giống nhau.

Các kim loại nhóm IA và IIA đều có khối lượng riêng thấp và thuộc loại kim loại nhẹ.

Tính khử của kim loại nhóm IA mạnh hơn nhóm IIA ở cùng chu kì.  

Một số kim loại nhóm IIA có tính chất vật lí biến đổi không theo xu hướng là do chúng không có cùng kiểu mạng tinh thể.

Trong tự nhiên, các nguyên tố nhóm IA và IIA chỉ tồn tại dưới dạng đơn chất.

6.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

Độ tan trong nước của các hydroxide nhóm IIA ở 20 °C được cho ở bảng sau:

Độ tan của các hydroxide nhóm IIA tăng dần từ Mg(OH)2 tới Ba(OH)2

Độ tan của các hydroxide càng lớn thì mức độ phản ứng của các kim loại nhóm IIA với nước càng thuận lợi.

Các kim loại nhóm IIA đều phản ứng mãnh liệt với nước ở 20 °C và tạo thành dung dịch base

Các kim loại nhóm IIA đều dễ dàng phản ứng với nước để tạo hydroxide kim loại.

7.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Nước cứng là nguyên nhân gây ra nhiều tác hại trong các ngành công nghiệp. Do vậy, độ cứng của nước công nghiệp cần được kiểm soát chặt chẽ nhằm tránh những tổn hại cho các thiết bị sử dụng nước như lò hơi, tháp giải nhiệt,…

Nước cứng chứa nhiều ion HCO3 là nước cứng tạm thời.               

Phân loại nước cứng dựa vào thành phần anion trong nước.  

Dung dịch Na2CO3 được dùng để làm mềm nước cứng tạm thời và vĩnh cữu.

Phương pháp trao đổi ion dùng sự thay thế cation Ca2+, Mg2+ bằng ion khác để làm mềm nước cứng.

Create a free account and access millions of resources

Create resources
Host any resource
Get auto-graded reports
or continue with
Microsoft
Apple
Others
By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy
Already have an account?