Kiến thức về Liên bang Nga và Nhật Bản

Kiến thức về Liên bang Nga và Nhật Bản

11th Grade

9 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

BÀI 25. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,  DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI TRU

BÀI 25. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI TRU

11th Grade

10 Qs

ĐNA-11-L2

ĐNA-11-L2

11th Grade

10 Qs

Đông Nam Á & Tây Nam Á

Đông Nam Á & Tây Nam Á

11th Grade

10 Qs

ÔN TẬP TÂY NAM Á

ÔN TẬP TÂY NAM Á

11th Grade

10 Qs

ĐỊA LÝ 11 : LIÊN BANG NGA

ĐỊA LÝ 11 : LIÊN BANG NGA

11th Grade

10 Qs

Bai 25. Trung Quốc (T1)

Bai 25. Trung Quốc (T1)

11th Grade

10 Qs

Địa lí 1

Địa lí 1

KG - Professional Development

9 Qs

Địa ( 2)

Địa ( 2)

11th Grade

13 Qs

Kiến thức về Liên bang Nga và Nhật Bản

Kiến thức về Liên bang Nga và Nhật Bản

Assessment

Quiz

Geography

11th Grade

Easy

Created by

Nguyễn Hải

Used 1+ times

FREE Resource

9 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Câu 1: Cho thông tin sau: Liên bang Nga có diện tích khoảng 17 triệu km2, trải theo chiều bắc - nam từ khoảng vĩ độ 41°11'B đến vĩ độ 77°43'B và theo chiều đông - tây từ khoảng kinh độ 27°Đ đến kinh độ 169°40'T. Lãnh thổ bao gồm phần lớn đồng bằng Đông Âu, toàn bộ phần Bắc Á và tỉnh Ca-li-nin-grát nằm biệt lập; kéo dài từ biển Ban-tích ở phía tây đến Thái Bình Dương ở phía đông, từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Biển Đen và biển Ca-xpi ở phía nam. Giáp nhiều quốc gia với đường biên giới xấp xỉ chiều dài xích đạo.

Vị trí địa lí của Liên bang Nga gây khó khăn cho quản lí vùng biên giới.

Lãnh thổ Liên bang Nga trải dài trên nhiều kinh, vĩ tuyến.

Lãnh thổ Liên bang Nga chỉ thuộc phạm vi châu Âu.

Liên bang Nga chỉ giáp với nhiều quốc gia nhưng tiếp giáp với ít biển, đại dương.

2.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu có tăng liên tục.

Ngoại thương của Liên bang Nga phát triển mạnh và là cường quốc xuất siêu.

Cán cân xuất nhập khẩu năm 2010 cao nhất.

Các dạng biểu đồ thích hợp thể hiện trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Liên bang Nga là cột, đường.

3.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Câu 3: Cho thông tin sau: Nhật Bản là quốc gia đông dân, năm 2020 là 126,2 triệu người. Tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm. Cơ cấu dân số già, số dân ở nhóm 0 đến 14 tuổi chiếm 12%, và nhóm trên 65 chiếm 29% tổng dân số (năm 2020). Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố và các vùng đồng bằng ven biển.

Lao động Nhật Bản có số lượng lớn.

Cơ cấu dân số già dẫn đến hệ quả thiếu lao động trong tương lai.

Phân bố dân cư ảnh hưởng tích cực

Nhóm tuổi 0-14 tuổi chiếm tỉ trọng thấp nhưng có xu hướng ngày càng tăng.

4.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

Tỉ lệ gia tăng dân số của Nhật Bản giảm nhanh và liên tục.

Những năm Nhật Bản có tỉ lệ gia tăng dân số âm (-) thì quy mô dân số tăng nhanh.

Tỉ lệ gia tăng dân số thấp là nguyên nhân quan trọng khiến cơ cấu dân số Nhật Bản già nhanh.

Tỉ lệ gia tăng dân số của Nhật Bản thấp do tỉ lệ sinh thấp và tỉ lệ tử cao

5.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

Quy mô và tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản giảm dần từ năm 2000 - 2005.

Quy mô và tốc độ tăng GDP của Nhật Bản tăng dần từ năm 2000- 2005.

Quy mô và tốc độ tăng GDP của Nhật Bản từ 2005 - 2010 có sự tăng vọt.

Các dạng biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô và tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giai đoạn 2000 – 2020 là cột, đường, kết hợp.

6.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Miền Đông Trung Quốc tiếp giáp với Thái Bình dương và nhiều biển, có nhiều đồng bằng và đồi núi thấp. Đất chủ yếu là đất phù sa, màu mỡ. Miền Đông thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và cư trú. Khí hậu gió mùa, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều, mùa đông lạnh và khô.

Miền Đông Trung Quốc chủ yếu là đồng bằng.

Miền Đông Trung Quốc ít có điều kiện để trồng cây lương thực.

Khí hậu Miền Đông Trung Quốc có tính chất khô hạn. 

Khí hậu miền Đông Trung Quốc không có sự phân hóa theo mùa.

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

a) Miền Đông Trung Quốc chủ yếu là đồng bằng. b) Miền Đông Trung Quốc ít có điều kiện để trồng cây lương thực. c) Khí hậu Miền Đông Trung Quốc có tính chất khô hạn. d) Khí hậu miền Đông Trung Quốc không có sự phân hóa theo mùa.

Miền Đông Trung Quốc chủ yếu là đồng bằng.

Miền Đông Trung Quốc ít có điều kiện để trồng cây lương thực.

Khí hậu Miền Đông Trung Quốc có tính chất khô hạn.

Khí hậu miền Đông Trung Quốc không có sự phân hóa theo mùa.

8.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

Để thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm nông nghiệp Trung Quốc, giai đoạn 2005 - 2020, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đường.

Trong giai đoạn 2005 - 2020, tình hình sản xuất lạc, lúa gạo, lúa mì, thịt bò đều có xu hướng tăng.

Lúa mì là sản phẩm có tốc độ tăng trưởng cao nhất, 137,9% so với năm 2005, tăng 37,9 %.

Trong giai đoạn 2005 - 2020, tình hình sản xuất lạc, lúa gạo, lúa mì, thịt bò đều có xu hướng giảm.

9.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Trung Quốc có vùng biển rộng và có các ngư trường lớn. Đường bờ biển dài khoảng 9 000 km với nhiều vịnh biển sâu như: vịnh Đại Liên, vịnh Hàng Châu, vịnh Hải Châu..... nhiều bãi biển đẹp như: Đáp Đầu, Thiên Tân, Đường Lâm,... tạo điều kiện thuận lợi để Trung Quốc phát triển các ngành kinh tế biển.

Trung Quốc có vùng biển rộng và có các ngư trường lớn.

Vùng biển rộng và có nhiều ngư trường lớn gây khó khăn trong việc phát triển các ngành kinh tế biển của Trung Quốc.

Phía đông Trung Quốc tiếp giáp với nhiều biển lớn thuộc Thái Bình Dương.

Phía tây Trung Quốc cách xa biển nên chủ yếu có khí hậu ôn đới hải dương.