
Chương 6

Quiz
•
Social Studies
•
University
•
Hard
Khánh Nguyễn
FREE Resource
13 questions
Show all answers
1.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
30 sec • 1 pt
Cơ cấu vốn tối ưu của công ty B bao gồm: 45% vốn vay, 5% vốn cổ phần ưu đãi và 50% vốn cổ phần đại chúng. Điều kiện vay vốn của công ty B với NHTM CPA như sau: nếu số lượng vay nhỏ hơn 800.000 USD lãi suất vay sẽ là 10%, nếu số lượng vay lớn hơn mức này thì lãi suất sẽ là 12% và lượng vay vượt quá 1.200.000 USD thì lãi suất sẽ là 15%. Biết rằng thuế suất thuế TNDN với công ty này là 22%. Năm tới. Công ty cần huy động 1.800.000 USD để mua dây chuyền mới. Khi đó lượng vốn vay công ty cần huy động và chi phí vốn vay cho mức đó sẽ là bao nhiêu?
A. 810.000 USD và 9,36%
B. 1.800.000 USD và 11,7%
C. 810.000 USD và 12%
D. 1.200.000 USD và 15%
2.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
30 sec • 1 pt
Công ty cổ phần ATN có lãi ròng của cổ đông đại chúng là 3.000.000 USD. Công ty muốn duy trì tỷ trọng vốn cổ phần đại chúng ở mức 40%, tỷ lệ cổ tức là 55% và công ty có thể phát hành vô hạn cổ phiếu mới với chi phí phát hành là 10%. Hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng về huy động vốn cổ phần công ty này?
A. Công ty không nên sử dụng lợi nhuận giữ lại mà nên phát hành cổ phiếu mới để huy động vốn
B. Thành phần vốn cổ phần đại chúng tạo ra một điểm nhảy là 4.125.000 USD
C. Thành phần vốn cổ phần đại chúng tạo ra một điểm nhảy là 3.375.000 USD
D. Công ty sử dụng hết 3.000.000 USD lãi ròng để đầu tư và không phát hành cổ phiếu đại chúng mới
3.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
30 sec • 1 pt
Điền từ vào chỗ trống trong câu sau: “ nhìn chung, khi lượng vốn huy động ngày càng tăng thì chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của người huy động vốn ngày càng...”
A. Ít biến đổi tùy thuộc vào hình thức huy động
B. Tăng
C. Giảm
D. Không đổi
4.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
30 sec • 1 pt
Công ty GMT đã duy trì cơ cấu vốn thời gian gần đây và được coi là tối ưu: 45% vốn vay, 5% vốn cổ phần ưu đãi và 50% cổ phần đại chúng. Do kết quả của việc mở rộng sản xuất, lợi nhuận giữ lại dự kiến là 1.000.000 USD. Giá cổ phiếu đại chúng của công ty hiện nay là 45 USD. Chi phí phát hành cổ phiếu đại chúng mới là 8%. Tuy nhiên chi phí này sẽ là 16% nếu giá trị cổ phiếu đại chúng lớn hơn 500.000 USD, cổ tức năm ngoái là 3,45 USD và tốc độ tăng trưởng kì vọng của nó là 10% mỗi năm. Khi công ty cần huy động 750.000 USD từ LNGL để thữ hiện dự án đầu tư thì chi phí phát hành vốn CPĐC sẽ là:
A. 15%
B. 18,65%
C. 18%
D. 17,86%
5.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
30 sec • 1 pt
Cơ cấu vốn tối ưu của công ty LTP kinh doanh trong ngành vật liệu xây dựng bao gồm nợ dài hạn 45%, cổ phần ưu đãi 10% và cổ phần đại chúng 45%. Trong năm tới công ty kì vọng thu được khoản lãi ròng là 4.000.000 USD, trong số này phần chia cổ tức là 2.650.000 USD. Chi phí phát hành cổ phiếu đại chúng mới là 10%. Nếu giá trị cổ phiếu mới phát hành lớn hơn 1.500.000 USD thì chi phí phát hành cổ phiếu đại chúng sẽ tăng lên là 15%. Điểm nhảy do thành phần vốn cổ phần đại chúng tạo ra là
A. 3.000.000 USD và 3.333.333,33 USD
B. 3.000.000 USD và 6.333.333,33 USD
C. 1.500.000 USD và 2.650.000 USD
D. 1.350.000 USD và 1.500.000 USD
6.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
30 sec • 1 pt
Cơ cấu vốn tối ưu của công ty BCTA bao gồm: 40% vốn vay, 10% vốn cổ phần ưu đãi và 50% vốn cổ phần đại chúng. Công ty có thể huy động vốn cổ phần ưu dãi với điều kiện sau: giá cổ phiếu ưu đãi 100USD/ cổ phiếu. Nếu giá trị cổ phiếu phát hành lớn hơn 200.000 USD thì chi phí phát hành sẽ tăng từ 5% lên 8%. Để có 1000.000 USD vốn thì từ thành phần vốn cổ phần ưu đãi công ty phải huy động bao nhiêu và mức chi phí tương ứng của thành phần vốn này là:
A. 200.000 USD và 8%
B. 200.000 USD và 9,78%
C. 100.000 USD và 9,47%
D. 100.000 USD và 9%
7.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
30 sec • 1 pt
Cơ cấu vốn tối ưu của công ty TMT bao gồm: 40% là vốn vay, 10% là cổ phần ưu đãi, phần còn lại là cổ phần đại chúng. Trong năm tới, công ty cần huy động 2.000.000 USD theo cơ cấu vốn tối ưu và ở mức huy động này, chi phí thực tế thành phần vốn vay, vốn CPUD lần lượt là: 9,6%; 11,2% và 16,44%. Vậy với mức vốn huy động trên chi phí vốn bình quân WACC của công ty này là bao nhiêu?
A. 13,82%
B. 13,18%
C. 12,41%
D. 12,2%
Create a free account and access millions of resources
Similar Resources on Wayground
14 questions
MLN 122

Quiz
•
University
12 questions
Quiz về Philippines

Quiz
•
12th Grade - University
10 questions
Đại hội Hội LHTN Việt nam Phường 11 Quận 10

Quiz
•
University
10 questions
Quiz 1 (INE3083)

Quiz
•
University
11 questions
ERP nè trời :<

Quiz
•
University
15 questions
Group 6

Quiz
•
University
15 questions
Khởi động triết mục I CHƯƠNG 2

Quiz
•
University
8 questions
Kiểm tra bài cũ chương 4

Quiz
•
University
Popular Resources on Wayground
20 questions
Brand Labels

Quiz
•
5th - 12th Grade
10 questions
Ice Breaker Trivia: Food from Around the World

Quiz
•
3rd - 12th Grade
25 questions
Multiplication Facts

Quiz
•
5th Grade
20 questions
ELA Advisory Review

Quiz
•
7th Grade
15 questions
Subtracting Integers

Quiz
•
7th Grade
22 questions
Adding Integers

Quiz
•
6th Grade
10 questions
Multiplication and Division Unknowns

Quiz
•
3rd Grade
10 questions
Exploring Digital Citizenship Essentials

Interactive video
•
6th - 10th Grade