
Sinh 1-Giua HK1- Bài 5 : Các phân tử sinh học

Quiz
•
Chemistry
•
10th Grade
•
Medium
Ngoc Ho
Used 1+ times
FREE Resource
10 questions
Show all answers
1.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
45 sec • 1 pt
Câu 1: Phân tử sinh học là
A.những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống.
B.những phân tử vô cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống.
C.những phân tử hữu cơ và vô cơ được tổng hợp trong các tế bào sống.
D. những phân tử hữu cơ được vận chuyển vào trong các tế bào sống.
Answer explanation
Đáp án đúng là: A
Phân tử sinh học là những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống. Các phân tử sinh học chính bao gồm protein, lipid, carbohydrate, nucleic acid
2.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
1 min • 1 pt
Câu 2: Điểm chung giữa các phân tử sinh học là
A. đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
B. đều có thành phần hóa học chủ yếu là carbon và hydrogen.
C. đều có hàm lượng giống nhau ở trong tế bào.
D. đều có cùng số nguyên tử carbon ở trong cấu trúc.
Answer explanation
Đáp án đúng là: B
A. Sai. Lipid là phân tử sinh học nhưng không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
B. Đúng. Thành phần hóa học chủ yếu của các phân tử sinh học là carbon và hydrogen, chúng liên kết với nhau hình thành nên bộ khung hydrocarbon rất đa dạng.
C. Sai. Các phân tử sinh học có thể có hàm lượng không giống nhau ở trong tế bào.
D. Sai. Các phân tử sinh học có thể có số nguyên tử carbon khác nhau ở trong cấu trúc.
3.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
30 sec • 1 pt
Câu 3: Dựa theo số lượng đơn phân, người ta chia carbohydrate thành bao nhiêu loại?
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Answer explanation
Đáp án đúng là: C
Dựa theo số lượng đơn phân trong phân tử mà người ta chia carbohydratethành 3 loại: đường đơn (có 1 đơn phân), đường đôi (có 2 đơn phân), đường đa (có nhiều hơn 2 đơn phân)
4.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
1 min • 1 pt
Câu 4: Cho các vai trò sau:
(1) Là nguồn cung cấp và dữ trữ năng lượng của tế bào và cơ thể.
(2) Tham gia cấu tạo nên một số thành phần của tế bào và cơ thể.
(3) Tham gia cấu tạo nên vật chất di truyền của tế bào.
(4) Chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Số vai trò của carbohydrate là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1
Answer explanation
Đáp án đúng là: A
Trong các vai trò trên, các vai trò đúng với carbohydrate là: (1), (2), (3).
(4) Sai. Carbohydrate không có chức năng chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền, đây là chức năng của nucleic acid.
5.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
30 sec • 1 pt
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về lipid?
A. Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
B. Đều có đặc tính chung là kị nước (không tan trong nước).
C. Chỉ có chức năng cung cấp và dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
D. Đều có cấu trúc lưỡng cực với một đầu ưa nước và đuôi acid béo kị nước
Answer explanation
Đáp án đúng là: B
A. Sai. Lipid không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
B. Đúng. Lipid đều có đặc tính chung là kị nước (không tan trong nước).
C. Sai. Ngoài chức năng cung cấp và dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể, lipid còn có nhiều chức năng khác như cấu tạo nên các loại màng; tham gia nhiều hoạt động sinh lí của cơ thể như quang hợp, tiêu hóa, điều hòa sinh sản ở động vật,...
D. Sai. Không phải tất cả các lipid đều có cấu trúc lưỡng cực
6.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
30 sec • 1 pt
Câu 6: Khi ăn cà chua hoặc hành chưng trong mỡ, cơ thể người có thể hấp thụ được những loại vitamin nào sau đây?
A. Vitamin A, vitamin D, vitamin B, vitamin K.
B. Vitamin C, vitamin K, vitamin D, vitamin B.
C. Vitamin A, vitamin C, vitaim K, vitamin E.
D. Vitamin A, vitamin D, vitamin E, vitamin K
Answer explanation
Đáp án đúng là: D
Khi ăn cà chua hoặc hành chưng trong mỡ, cơ thể người có thể hấp thụ được những loại vitamin tan trong dầu như: vitamin A, vitamin D, vitamin E, vitamin K.
7.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
1 min • 1 pt
Câu 7: Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đa dạng và đặc thù của protein là
A. số lượng các amino acid.
B. thành phần các amino acid.
C. trình tự sắp xếp các amino acid.
D.bậc cấu trúc không gian.
Answer explanation
Đáp án đúng là: C
Tất cả các yếu tố trên đều tham gia tạo nên tính đa dạng và đặc thù của protein. Nhưng yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đa dạng và đặc thù của protein là trình tự sắp xếp các amino acid vì các protein khác nhau có thể giống nhau về số lượng amino acid, thành phần amino acid hay cấu trúc không gian nhưng nếu khác nhau về trình tự amino acid thì chắc chắn sẽ tạo nên các protein khác nhau
Create a free account and access millions of resources
Similar Resources on Wayground
13 questions
Average Atomic Mass Lab Quiz

Quiz
•
10th Grade
8 questions
Kiểm tra Tốc độ Phản ứng Hóa học

Quiz
•
10th Grade - University
15 questions
Molar Conversions Two Step

Quiz
•
10th - 11th Grade
10 questions
Lý thuyết hạt

Quiz
•
1st - 12th Grade
15 questions
Hóa 10 - Kiểm tra 15 phút lần 1

Quiz
•
10th Grade
10 questions
amin dễ

Quiz
•
1st Grade - University
15 questions
Chemische symbolen

Quiz
•
1st - 10th Grade
9 questions
Drafting

Quiz
•
3rd Grade - University
Popular Resources on Wayground
10 questions
SR&R 2025-2026 Practice Quiz

Quiz
•
6th - 8th Grade
30 questions
Review of Grade Level Rules WJH

Quiz
•
6th - 8th Grade
6 questions
PRIDE in the Hallways and Bathrooms

Lesson
•
12th Grade
10 questions
Lab Safety Procedures and Guidelines

Interactive video
•
6th - 10th Grade
10 questions
Nouns, nouns, nouns

Quiz
•
3rd Grade
25 questions
Multiplication Facts

Quiz
•
5th Grade
11 questions
All about me

Quiz
•
Professional Development
15 questions
Subtracting Integers

Quiz
•
7th Grade
Discover more resources for Chemistry
20 questions
Lab Safety and Lab Equipment

Quiz
•
9th - 12th Grade
12 questions
Significant figures

Quiz
•
9th - 12th Grade
12 questions
significant figures and calculations

Quiz
•
10th - 12th Grade
20 questions
12.2 Scientific Notation and Significant Figures

Quiz
•
10th Grade
20 questions
Significant Figures

Quiz
•
10th - 11th Grade
12 questions
Atomic Structure and isotopes

Quiz
•
10th Grade
20 questions
Atomic Structure

Quiz
•
10th Grade
20 questions
Dimensional Analysis

Quiz
•
10th Grade