Trắc nghiệm tế vi

Trắc nghiệm tế vi

University

40 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

KTCT chương 3 (1)

KTCT chương 3 (1)

University

45 Qs

Đúng - Sai (ĐNHTQ)

Đúng - Sai (ĐNHTQ)

University

41 Qs

TT 15p

TT 15p

University

37 Qs

Mạng máy tính - Tầng liên kết dữ liệu và tầng vật lý

Mạng máy tính - Tầng liên kết dữ liệu và tầng vật lý

University - Professional Development

45 Qs

Chương 5 : 428 - 472

Chương 5 : 428 - 472

University

45 Qs

Quân sự ST24

Quân sự ST24

University

40 Qs

Bài 4: Luật Lao Động 1

Bài 4: Luật Lao Động 1

University - Professional Development

36 Qs

IC3 GS6 LEVEL 1

IC3 GS6 LEVEL 1

University

40 Qs

Trắc nghiệm tế vi

Trắc nghiệm tế vi

Assessment

Quiz

Specialty

University

Hard

Used 1+ times

FREE Resource

40 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

1. Năng lượng dao động trung bình mà mỗi nguyên tử sở hữu ở 300K được cho bởi ______ (Tính bằng joules)

a) 4,14*10 -23

b) 1,242*10 -20

c) 1,242*10 -23

d) 1,242*10 -21

Answer explanation

Giải thích: Năng lượng dao động trung bình mà mỗi nguyên tử sở hữu được cho bởi 3 KT, và do đó nó tăng tỷ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối và trong trường hợp này, lấy giá trị của T là 300K và thế vào phương trình, ta được đáp án như 1.242*10 -20 .

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

2. Nguyên tử nào sau đây sử dụng cơ chế lỗ trống để khuếch tán?

a) Nguyên tử lớn

b) Nguyên tử bề mặt

c) Nguyên tử thay thế

d) Nguyên tử nhỏ kẽ

Answer explanation

Giải thích: Các nguyên tử thay thế thường khuếch tán theo cơ chế bỏ trống trong khi các nguyên tử xen kẽ nhỏ hơn di chuyển bằng cách buộc chúng di chuyển giữa các nguyên tử lớn hơn.

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

3. Năng lượng dao động tăng lên bằng cách tăng biên độ dao động.

a) Đúng

b) Sai

Answer explanation

Giải thích: Vì tần số dao động trung bình gần như không đổi nên năng lượng dao động tăng lên bằng cách tăng biên độ dao động.


4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

4. Khi xét thông lượng của các hạt (nguyên tử, phân tử, ion, v.v.) trong hệ một chiều gây ra bởi gradient nồng độ, thông lượng có thể được biểu thị bằng ____

a)J = dm/dt

b) J = dm/( dt*A)

c) J = dm/dx

d) J = dm/(dx*A)

Answer explanation

Giải
thích: J = dm/dt*A = – D*(ΔC/∆x)
Trong đó J (mol/m 2 s) là từ thông, dm (mol) là độ biến thiên lượng chất trong thời gian nhỏ dt (giây), A (m 2 ) là diện tích, D (m 2 /s) là hệ số khuếch tán, C (mol/m 3 ) là nồng độ hạt, và x (m) là tham số vị trí. Dấu hiệu âm tính xuất phát từ thực tế là sự khuếch tán xảy ra theo hướng ngược lại với sự gia tăng của gradient nồng độ.

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Định luật đầu tiên của Fick chỉ có thể được áp dụng trực tiếp trong điều kiện trạng thái ổn định, trong đó thành phần không thay đổi theo thời gian.

a) Đúng

b) Sai

Answer explanation

Giải thích: Định luật đầu tiên của Fick chỉ có thể được áp dụng trực tiếp trong điều kiện trạng thái ổn định, trong đó thành phần không thay đổi theo thời gian. Ngoài ra, không nên có bất kỳ động lực bên ngoài nào khác ngoài gradient nồng độ.

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

6. Sự chuyển động của nguyên tử từ đồng sang Niken là một ví dụ về ____

a) Khuếch tán nội

b) Khuếch tán xen kẽ

c) Tự khuếch tán

d) Khuếch tán hỗn hợp

Answer explanation

Giải thích: Nguyên tử chuyển động từ vùng có nồng độ cao hơn về vùng có nồng độ thấp hơn. Nếu chuyển động này là từ nguyên tố này sang nguyên tố khác, ví dụ như Cu sang Ni, thì nó được gọi là Sự khuếch tán giữa các nguyên tố. Nếu chuyển động trong các nguyên tử tương tự như trong kim loại nguyên chất, thì nó được gọi là tự khuếch tán.

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

7. Thông thường nồng độ của các nguyên tử xen kẽ là ______

a) Thấp đến mức chỉ chiếm một phần nhỏ của vị trí khả dụng

b) Rất cao đến mức chiếm toàn bộ phần nhỏ

c) Thấp nhưng hầu hết phần nhỏ của vị trí khả dụng đều bị chiếm dụng

d) Cao nhưng hầu hết các trang web có sẵn đang trống

Answer explanation

Giải thích: Thông thường nồng độ của các nguyên tử xen kẽ thấp đến mức chỉ chiếm một phần nhỏ các vị trí khả dụng. Điều này có nghĩa là mỗi nguyên tử xen kẽ luôn được bao quanh bởi các vị trí trống và có thể nhảy sang vị trí khác thường xuyên khi năng lượng nhiệt của nó cho phép nó vượt qua hàng rào năng lượng biến dạng để di chuyển.

Create a free account and access millions of resources

Create resources

Host any resource

Get auto-graded reports

Google

Continue with Google

Email

Continue with Email

Classlink

Continue with Classlink

Clever

Continue with Clever

or continue with

Microsoft

Microsoft

Apple

Apple

Others

Others

By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy

Already have an account?