Ôn Tập Giữa Kỳ 2 (Đúng - Sai)

Ôn Tập Giữa Kỳ 2 (Đúng - Sai)

10th Grade

10 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

Giáo dục địa phương

Giáo dục địa phương

10th Grade

13 Qs

Môi trường 2

Môi trường 2

10th Grade

15 Qs

ôn tập bắc trung bộ

ôn tập bắc trung bộ

1st - 10th Grade

12 Qs

Địa lí 10 bài 31

Địa lí 10 bài 31

KG - 10th Grade

15 Qs

Địa 10_Bài 27

Địa 10_Bài 27

10th Grade

10 Qs

LUYỆN TẬP BÀI 23 - ĐL 10

LUYỆN TẬP BÀI 23 - ĐL 10

10th Grade

10 Qs

Địa

Địa

10th Grade

13 Qs

Quiz về Tổ Chức Lãnh Thổ Công Nghiệp

Quiz về Tổ Chức Lãnh Thổ Công Nghiệp

10th Grade

15 Qs

Ôn Tập Giữa Kỳ 2 (Đúng - Sai)

Ôn Tập Giữa Kỳ 2 (Đúng - Sai)

Assessment

Quiz

Geography

10th Grade

Medium

Created by

Phương Đàm

Used 1+ times

FREE Resource

10 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Cho thông tin sau:

Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật, do tác động tổng hợp của hàng loạt nhân tố, trong đó bao gồm: trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế, điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, nguồn nước, khoáng sản), lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư…tùy từng vùng lãnh thổ khác nhau mức độ tác động các nhân tố sẽ khác nhau đến sự phân bố dân cư.

Những nơi dân cư tập trung đông là nơi có địa hình thấp, bằng phẳng.

Những nơi được khai thác lâu đời thường có dân cư đông đúc.

Các luồng chuyển cư không ảnh hưởng đến phân bố dân cư.

Phân bố dân cư không biến động theo thời gian và không gian.

2.

MULTIPLE SELECT QUESTION

30 sec • 1 pt

Cho thông tin sau:

Phát triển mạnh mẽ khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để tạo bứt phá về năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh. Có thể chế, cơ chế, chính sách đặc thù, vượt trội, thúc đẩy ứng dụng, chuyển giao công nghệ; nâng cao năng lực nghiên cứu, làm chủ một số công nghệ mới, hình thành năng lực sản xuất mới có tính tự chủ và khả năng thích ứng, chống chịu của nền kinh tế; lấy doanh nghiệp làm trung tâm nghiên cứu phát triển, ứng dụng và chuyển giao công nghệ, ứng dụng công nghệ số. Phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo.

Nguồn lực khoa học - công nghệ có giúp tăng năng suất lao động.

Các nước đang phát triển không cần áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.

Khoa học công nghệ thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã .

Khoa học - công nghệ là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.

3.

MULTIPLE SELECT QUESTION

30 sec • 1 pt

Nguồn lực để phát triển kinh tế rất đa dạng và có nhiều cách phân loại nguồn lực khác nhau như: phân loại theo nguồn gốc hình thành, phân loại theo phạm vi lãnh thổ, phân loại theo tính chất…Cách phân loại phổ biến hiện nay là căn cứ vào phạm vi lãnh thổ và nguồn gốc hình thành.

Nguồn lực phát triển kinh tế trong nước bao gồm: Vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, lịch sử văn hóa, hệ thống tài sản quốc gia, đường lối chính sách.

Nguồn lực phát triển kinh tế ngoài nước bao gồm: Vốn đầu tư nước ngoài, lao động nước ngoài, khoa học - công nghệ và thị trường ngoài nước.

Nguồn lực tự nhiên bao gồm : địa hình, đất, khí hậu, nước, sinh vật, khoáng sản, nguồn lao động, đường lối chính sách.

Nguồn lực kinh tế - xã hội bao gồm: nguồn lao động, vốn đầu tư, thị trường, khoa học - công nghệ, thương hiệu quốc gia.

4.

MULTIPLE SELECT QUESTION

30 sec • 1 pt

Media Image

Nhận xét nào sau đây đúng, nhận xét nào sai về bảng số liệu trên?

Tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản cao nhất trong cơ cấu GDP của Hoa Kỳ nhưng thấp hơn Ấn Độ.

Tỉ trọng dịch vụ cao nhất trong cơ cấu GDP của Ấn Độ và cao hơn Hoa Kỳ.

Tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản thấp nhất trong cơ cấu GDP của Ấn Độ nhưng cao hơn Hoa Kỳ.

Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Hoa Kỳ và Ấn Độ năm 2020.

5.

MULTIPLE SELECT QUESTION

30 sec • 1 pt

Đất trồng và mặt nước là tư liệu sản xuất chủ yếu của sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Đối tượng của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản là các sinh vật, các cơ thể sống. Sản xuất thường được tiến hành trong không gian rộng.

Đất trồng và mặt nước là tư liệu sản xuất chủ yếu của sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản chỉ có thể sản xuất trong không gian hẹp.

Nông nghiệp chỉ có thể sản xuất ra các loại cây trồng.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản là một ngành sản xuất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.

6.

MULTIPLE SELECT QUESTION

30 sec • 1 pt

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản là ngành cổ xưa nhất của xã hội loài người, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản luôn đóng vai trò quan trọng nhất không ngành nào thay thế được. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản được phân bố rộng rãi ở nhiều châu lục trên thế giới. Sự phân bố đó phụ thuộc vào các nhân tố tự nhiên và nhân tố kinh tế xã hội. Trong đó nhân tố tự nhiên được coi là tiền đề quan trọng trong phát triển của ngành này.

Nguồn nước là tư liệu sản xuất không thể thiếu của ngành thủy sản.

Đất trồng ảnh hưởng đến năng suất cây trồng.

Khí hậu ảnh hưởng đến cơ cấu mùa vụ trong sản xuất.

Khí hậu ảnh hưởng mạnh đến quy mô sản xuất nông nghiệp.

7.

MULTIPLE SELECT QUESTION

30 sec • 1 pt

Lâm nghiệp cung cấp gỗ, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp, cung cấp thực phẩm, các dược liệu quý. Hoạt động lâm nghiệp gồm trồng rừng, chăm sóc rừng; khai thác gỗ, lâm sản và dịch vụ lâm nghiệp. Trồng rừng không chỉ có ý nghĩa tái tạo nguồn tài nguyên rừng mà còn góp phần bảo vệ môi trường bền vững.

Đẩy mạnh việc trồng rừng giúp điều hòa khí hậu, giữ cân bằng sinh thái.

Diện tích rừng trồng trên thế giới ngày càng tăng.

Rừng không có vai trò đối với kinh tế.

Nhiệt độ Trái Đất tăng nếu diện tích rừng suy giảm.

Create a free account and access millions of resources

Create resources
Host any resource
Get auto-graded reports
or continue with
Microsoft
Apple
Others
By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy
Already have an account?