Quiz về Protein và Vật liệu Composite

Quiz về Protein và Vật liệu Composite

12th Grade

10 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

HOA 10. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC - ĐỒNG VỊ (-)

HOA 10. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC - ĐỒNG VỊ (-)

10th - 12th Grade

11 Qs

Thí nghiệm lắp pin Galvani

Thí nghiệm lắp pin Galvani

12th Grade

15 Qs

LIÊN KẾT HYDROGEN VÀ TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS

LIÊN KẾT HYDROGEN VÀ TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS

12th Grade

15 Qs

ĐIÈU CHẾ KIM LOẠI

ĐIÈU CHẾ KIM LOẠI

12th Grade

15 Qs

SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI

SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI

12th Grade

10 Qs

Hóa 12 - Bài 21 - Điều chế kim loại

Hóa 12 - Bài 21 - Điều chế kim loại

12th Grade

10 Qs

ĐIỆN PHẬN

ĐIỆN PHẬN

12th Grade

12 Qs

Câu hỏi về liên kết hóa học

Câu hỏi về liên kết hóa học

10th Grade - University

10 Qs

Quiz về Protein và Vật liệu Composite

Quiz về Protein và Vật liệu Composite

Assessment

Quiz

Chemistry

12th Grade

Hard

Created by

Tuấn Nguyễn

Used 2+ times

FREE Resource

10 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE SELECT QUESTION

30 sec • 1 pt

Protein là thành phần thiết yếu của sinh vật. Một số protein đóng vai trò là enzyme xúc tác cho nhiều phản ứng sinh hoá, vận chuyển oxygen, chất dinh dưỡng nuôi tế bào. Đối với loại protein đơn giản, thành phần cấu tạo gồm các đơn vị α-amino acid. Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai?

Thành phần cấu tạo của protein đơn giản gồm các nguyên tố carbon, hydrogen, oxygen và nitrogen.

Phần lớn enzyme trong cơ thể thuộc loại protein.

Hầu hết các loại amino acid được tìm thấy trong protein.

Protein là thành phần thiết yếu cho người và động vật, không cần thiết ở thực vật.

2.

MULTIPLE SELECT QUESTION

30 sec • 1 pt

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai khi nói về vật liệu composite?

Vật liệu composite gồm 2 thành phần chính là vật liệu nền và vật liệu cốt (hay còn gọi là vật liệu gia cường).

Vật liệu nền (thường là các polymer như polyester, PE, PP, PVC,…) có chức năng liên kết các thành phần cốt bên trong composite để tạo ra tính nguyên khối và thống nhất.

Vật liệu cốt thường ở dạng sợi (sợi thuỷ tinh, sợi carbon,.) hoặc ở dạng bột (bột kim loại, bột silica,.) giúp composite có đặc tính cơ lí cần thiết.

Vật liệu composite có tính chất kém các vật liệu thành phần và ít được ứng dụng để sản xuất các vật liệu sinh hoạt ngoài cuộc sống, hằng ngày.

3.

MULTIPLE SELECT QUESTION

30 sec • 1 pt

Năm 1839, Charles Goodyear đã được cấp bằng sáng chế cho phát minh về quy trình hoá học để chế tạo ra cao su lưu hoá - một loại cao su có cấu trúc đặc biệt, bền cơ học, chịu được sự ma sát, va chạm, đàn hồi tốt và có thế đúc được. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Cao su lưu hoá còn có tên gọi là cao su buna-S.

Bản chất của việc lưu hoá cao su là tạo ra cầu nối disulfide giữa các mạch cao su nên cao su lưu hoá có tính chất cơ lí nổi trội hơn.

Trong mủ cao su thiên nhiên, polymer có tính đàn hồi là polyisoprene.

Cao su lưu hoá có cấu trúc mạng không gian nên bền hơn cao su chưa lưu hoá. Khi cao đã lưu hoá sẽ bền hơn cao su Buna.

4.

MULTIPLE SELECT QUESTION

30 sec • 1 pt

Tơ visco được sản xuất phổ biến từ đầu thế kỉ XX, là một loại chất liệu được làm từ bột gỗ của cây như tre, đậu nành, mía,..., qua quá trình xử lí hoá học được sợi visco. Sợi visco thấm hút mồ hôi và thoáng khi, mềm mại nên rất phổ biến trong việc sản xuất quần áo, đặc biệt là trang phục mùa hè vì nó giúp người mặc cảm thấy mát mẻ và thoải mái. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Tơ visco thuộc loại tơ thiên nhiên.

Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp.

Sợi visco có thành phần chính là cellulose đã được xử lí hoá chất.

Tơ visco nhờ đặc tính mềm như sợi tơ lụa nên chúng được ứng dụng để may các bộ trang phục cao cấp như áo dài, đầm dạ hội, váy, sơ mi nữ…

5.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Pin Galvani được tạo nên từ hai cặp oxi hóa - khử Fe2+/Fe và Ag+/Ag. Biết EoFe2+/ Fe= -0,440 V và EoAg+ /Ag= 0,799 V. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

Trong pin Galvani, phản ứng oxi hóa-khử được sử dụng để chuyển đổi hóa năng thành điện năng.

Kim loại sắt đóng vai trò là cực âm (anode) của pin vì sắt là kim loại mạnh hơn.

c. Kim loại sắt đóng vai trò là cực dương (cathode) của pin vì sắt là kim loại mạnh hơn. Bạc đóng vai trò là cưc âm (anode) của pin vì bạc là kim loại yếu hơn.

d. . Sức điện động chuẩn của pin bằng 1,239V.

6.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

Giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử như sau

Nếu Pin tạo bởi hai cặp oxi hóa - khử Ni2+/Ni và Sn2+/Sn thì trong pin cực âm là Sn, cực dương là Ni

Tính oxi hóa được xếp tăng dần theo thứ tự Zn2+/Zn < Ni2+/Ni < Pb2+/Pb < Sn2+/Sn

Tính khử giảm dần theo thứ tự Zn2+/Zn < Ni2+/Ni < Sn2+/Sn < Pb2+/Pb

Sức điện động chuẩn của pin tạo bởi hai cặp oxi hóa - khử Zn2+/Zn và Pb2+/Pb là 0.63V.

7.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

Xét quá trình hoạt động của một pin điện hoá được thiết lập ở các điều kiện như hình vẽ bên.

Cho thế điện cực chuẩn của các cặp  và  lần lượt là  Cu2+/Cu và Ag+/Ag lần lượt là +0.340 và +0.799

Điện cực Cu tăng khối lượng, điện cực Ag giảm khối lượng.

Ở anode xảy ra quá trình oxi hoá Cu , ở cathode xảy ra quá trình khử. Ag+

Giá trị sức điện động chuẩn của pin điện hoá trên là 0,549V.

Create a free account and access millions of resources

Create resources
Host any resource
Get auto-graded reports
or continue with
Microsoft
Apple
Others
By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy
Already have an account?