sinh ck1 ds

sinh ck1 ds

12th Grade

10 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

Genetics Review

Genetics Review

11th - 12th Grade

10 Qs

Si12 (LHN). Điều hòa biểu hiện gene

Si12 (LHN). Điều hòa biểu hiện gene

12th Grade

7 Qs

DIEU HOA GENE

DIEU HOA GENE

12th Grade - University

8 Qs

Alleles and Mendel

Alleles and Mendel

9th - 12th Grade

13 Qs

HW #9 Saving the Mountain Lion 2

HW #9 Saving the Mountain Lion 2

9th - 12th Grade

15 Qs

Hardyweinberg

Hardyweinberg

11th Grade - University

15 Qs

Hardy Weinberg Basic

Hardy Weinberg Basic

11th Grade - University

15 Qs

Introduction to Inheritance

Introduction to Inheritance

12th Grade

15 Qs

sinh ck1 ds

sinh ck1 ds

Assessment

Quiz

Biology

12th Grade

Medium

Created by

Veronica Lucifer

Used 1+ times

FREE Resource

10 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

Một học sinh sau khi quan sát hình (a) và hình (b) thể hiện cơ chế hoạt động của operon lac ở 2 chủng E.coli bình thường và đột biến dưới đây.

Các nhận định sau là Đúng về cơ chế hoạt động của operon lac ở 2 chủng E.coli dạng bình thường và dạng đột biến?


Hình (a) operon lac hoạt động là do có lactose đóng vai trò là chất cảm ứng đã bất hoạt protein ức chế, làm cho vùng O được giải phóng. Enzyme DNA polymerase liên kết với vùng Plac để tiến hành phiên mã các gene cấu trúc.

Hình (b) do đột biến làm cho protein ức chế bị thay đổi cấu hình không còn khả năng liên kết với vùng O. Operon lac hoạt động ngay cả khi môi trường không có lactose.

Nếu đột biến xảy ra ở các gene cấu trúc Z, Y, A thì sẽ ảnh hưởng đến cả quá trình phiên mã và dịch mã.

Nếu sử dụng 5-BU để gây đột biến ở giữa vùng mã hóa của gene lacy chắc chắn sẽ làm thay đổi sản phẩm của các gene cấu trúc Z, Y, A.

2.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

Xét một chủng vi khuẩn E.coli kiểu dại (bình thường) và ba chủng đột biến. Người ta phân tích mức độ hoạt động của operon lac thông qua lượng mRNA của các gene cấu trúc được tạo ra trong trường hợp không có lactose và có lactose, số liệu được mô tả trong bảng dưới đây:

Mỗi nhận định sau đây là Đúng về thí nghiệm này?

Chủng (I) và (II) vẫn có thể hoạt động được ngay cả khi môi trường không có lactose và có lactose.

Chủng (III) có thể đột biến vùng vận hành của operon.

Chủng (II) và (III) có khả năng thích nghi với môi trường không có lactose.

Chủng (I) và (II) có thể do cùng một dạng đột biến tạo ra.

3.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

Ở người, xét một gene gồm hai allele: allele B mã hóa protein M1, không gây bệnh M; allele b mã hóa protein M2, gây bệnh M. Một loại kí sinh trùng gây ra bệnh N ở người không bị bệnh M., còn người bị bệnh M thường không mắc bệnh N. Để tìm hiểu cấu trúc của gene và protein gây bệnh M, người ta phân tích trình tự nucleotide (DNA) và trình tự amino acid tương ứng của gene này ở người bình thường (BB) và người bị bệnh (bb). Kết quả chỉ thể hiện một phần trình tự nucleotide và chuỗi polypeptide do trình tự này mã hóa của hai người này kí hiệu là mẫu I và mẫu II được thể hiện ở hình dưới đây. Các trình tự nucleotide và amino acid còn lại của hai mẫu này là giống nhau.

Biết rằng, allele B đã xảy ra một đột biến điểm tạo ra allele b, kết quả làm tăng tỉ lệ uracil của mRNA được phiên mã từ allele b. Mỗi codon 5’GUG3’, 5’CCU3’, 5’GAG3’ lần lượt mã hóa mỗi loại amino acid: Val, Pro, Glu.

Mỗi nhận định sau đây là Đúng về đoạn thông tin trên?

Ở mẫu II, mạch khuôn là mạch 1, phiên mã theo chiều từ nucleotide số 9 đến nucleotide số 1.

Tỉ lệ (A+G)/(T+C) của mạch 2 ở mẫu I là giống với mạch 2 của mẫu II.

Các protein M1 được tổng hợp từ trình tự nucleotide của mẫu II.

Trong cùng điều kiện sống, nguy cơ mắc bệnh N của người có mẫu II thấp hơn người có mẫu I.

4.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

Biết rằng, mỗi đột biến điểm dạng thay thế một cặp nucleotide trên đoạn gene này tạo ra một allele mới. Mỗi nhận định sau đây là Đúng về quá trình truyền thông tin di ztruyền của vi khuẩn trên?

 Có tối đa ba triplet mã hóa khi xảy ra đột biến thay thế cặp nucleotide bất kì tại vị trí thứ ba không làm thay đổi loại amino acid trong chuỗi polypeptide.

Có một triplet mã hóa khi xảy ra đột biến tại vị trí thứ ba luôn làm thay đổi loại amino acid trong chuỗi

Có hai triplet mã hóa khi xảy ra đột biến tại vị trí thứ ba làm xuất hiện codon kết thúc sớm.

Có một triplet mã hóa khi xảy ra đột biến tại vị trí thứ ba dẫn đến không làm xuất hiện codon mở đầu trên mRNA được tạo ra từ gene này.

5.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

 Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen trội H quy định tình trạng máu đông bình thường. Một gia đình có bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường. Mỗi nhận định dưới đây đúng?

Con trai đã nhận gen bệnh từ mẹ

Mẹ bình thường có kiểu gen XHXH

Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh

Con gái của cặp vợ chồng này chắc chắn cũng bị bệnh máu khó đông

6.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Mỗi nhận định sau đây là đúng khi nói về hiện tượng trội không hoàn toàn?

Sản phẩm của allele này không đủ để lấn át sự biểu hiện của allele kia.

Cơ thể có kiểu gen dị hợp tử có kiểu hình trung gian giữa hai cơ thể có kiểu gene đồng hợp.

Có sự pha trộn vật chất di truyền trong tế bào.

Cả hai allele khác nhau của cùng một gene đều biểu hiện kiểu hình riêng.

7.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Cho cá thể có kiểu gen AB//ab (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn thu được đời con F1. Mỗi nhận định dưới đây là đúng?

Tỉ lệ kiểu gene AB/AB của F1 là 30%

Tỉ lệ kiểu gene ab/ab của F1 là 25%

Tỉ lệ kiểu gene AB/ab của F1 là 50%

F1 gồm 4 loại kiểu gene.

Create a free account and access millions of resources

Create resources
Host any resource
Get auto-graded reports
or continue with
Microsoft
Apple
Others
By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy
Already have an account?