Câu hỏi ôn tập tuần 3 - Học phần: Khoa học Quản lý giáo dục

Câu hỏi ôn tập tuần 3 - Học phần: Khoa học Quản lý giáo dục

Professional Development

7 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

CHÚNG TÔI LÀ GVMN NHG

CHÚNG TÔI LÀ GVMN NHG

Professional Development

8 Qs

Chuyên đề 4

Chuyên đề 4

Professional Development

10 Qs

TẬP HUẤN VĂN HOÁ SH

TẬP HUẤN VĂN HOÁ SH

Professional Development

10 Qs

HỘI THẢO TIỂU HỌC

HỘI THẢO TIỂU HỌC

Professional Development

10 Qs

ZOOM PHONE

ZOOM PHONE

Professional Development

6 Qs

THE A LIST ROUND 1

THE A LIST ROUND 1

Professional Development

10 Qs

Tìm hiểu khái niệm

Tìm hiểu khái niệm

Professional Development

8 Qs

NỤ CƯỜI MÀU NẮNG_CHÚNG TA ĐÃ TRƯỞNG THÀNH

NỤ CƯỜI MÀU NẮNG_CHÚNG TA ĐÃ TRƯỞNG THÀNH

KG - Professional Development

10 Qs

Câu hỏi ôn tập tuần 3 - Học phần: Khoa học Quản lý giáo dục

Câu hỏi ôn tập tuần 3 - Học phần: Khoa học Quản lý giáo dục

Assessment

Quiz

Other

Professional Development

Medium

Created by

Hua Vang

Used 7+ times

FREE Resource

7 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 1: Chủ thể quản lý là gì?

A. Là đối tượng chịu sự tác động của quá trình quản lý.

B. Là cá nhân hoặc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý.

C. Là mục tiêu mà quá trình quản lý hướng tới.

D. Là phương pháp sử dụng để thực hiện quản lý.

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 2: Đối tượng quản lý trong giáo dục thường bao gồm:

A. Chỉ học sinh.

B. Chỉ giáo viên.

C. Chỉ nhân viên hành chính.

D. Cả học sinh, giáo viên, nhân viên hành chính và các đơn vị liên quan.

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 3: Một trong các yếu tố quan trọng để lựa chọn phương pháp quản lý phù hợp với đối tượng quản lý là gì?

A. Mục tiêu dài hạn của tổ chức.

B. Các quy định và luật pháp hiện hành.

C. Đặc điểm và tính chất của đối tượng quản lý.

D. Phương pháp quản lý đã sử dụng trong quá khứ.

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 4: Đánh giá học sinh theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 không chỉ dựa vào các bài kiểm tra mà còn dựa vào:

A. Các bài tập ở nhà mà học sinh hoàn thành.

B. Các tiêu chí về phẩm chất và năng lực học sinh trong suốt quá trình học.

C. Mức độ tham gia vào các hoạt động ngoại khóa.

D. Sự tham gia của học sinh trong các kỳ thi quốc gia.

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 5: Khoa học quản lý được coi là một khoa học có tính ứng dụng cao vì:

A. Nó chỉ áp dụng trong lĩnh vực giáo dục.

B. Các lý thuyết quản lý có thể được vận dụng vào nhiều tình huống khác nhau.

C. Nó chỉ dựa trên các nguyên tắc chung.

D. Nó không liên quan đến các khoa học khác.

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 6: Khi nói rằng khoa học quản lý có tính liên ngành, điều đó có nghĩa là:

A. Nó chỉ liên quan đến các môn khoa học xã hội.

B. Nó kết hợp kiến thức từ nhiều lĩnh vực khác nhau.

C. Nó chỉ tập trung vào một lĩnh vực cụ thể.

D. Nó không cần đến kiến thức từ các môn khoa học khác.

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 7: Điểm khác biệt lớn nhất giữa thang đánh giá Bloom 1956 và 2001 là gì?

A. Bloom 1956 chia các mức độ thành các loại kỹ năng khác nhau trong khi Bloom 2001 không làm vậy.

B. Thang Bloom 2001 chuyển các mức độ từ danh từ sang động từ để làm rõ hành động nhận thức.

C. Thang Bloom 1956 không bao gồm các mức độ nhận thức cao cấp như "Phân tích" và "Đánh giá".

D. Thang Bloom 2001 chỉ tập trung vào các mức độ nhận thức ở cấp độ cao.