Sinh GK ĐS+TLN

Sinh GK ĐS+TLN

12th Grade

20 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

AP Bio Operons

AP Bio Operons

11th - 12th Grade

15 Qs

AP Biology Chapter 18 part 1

AP Biology Chapter 18 part 1

12th Grade

19 Qs

DI TRUYỀN CẤP ĐỘ PHÂN TỬ 12A1

DI TRUYỀN CẤP ĐỘ PHÂN TỬ 12A1

12th Grade

20 Qs

Ôn tập phần phiên mã và dịch mã

Ôn tập phần phiên mã và dịch mã

12th Grade

25 Qs

GEN, MÃ DI TRUYỀN

GEN, MÃ DI TRUYỀN

12th Grade

15 Qs

Kiểm tra 15 phút

Kiểm tra 15 phút

12th Grade

16 Qs

Sinh 12 Đúng/Sai

Sinh 12 Đúng/Sai

12th Grade

15 Qs

Đề 04_KSCL HSA

Đề 04_KSCL HSA

12th Grade - University

18 Qs

Sinh GK ĐS+TLN

Sinh GK ĐS+TLN

Assessment

Quiz

Biology

12th Grade

Medium

Created by

Diy Ahn

Used 2+ times

FREE Resource

20 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

Bảng được cung cấp liệt kê trình tự DNA mã hoá một phần protein vỏ trong bốn loại virus: Vaccine mRNA được thiết kế bao gồm trình tự sau:
Nhận định nào dưới đây là Đúng hay Sai về quá trình tổng hợp protein vỏ ở các virus?

Vaccine này chống lại virus Virus sốt xuất huyết

Số condon trên mRNA là 13

Vaccine mRNA được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung A-T; U-A; G-C; C-G

Virus Zaka có chuỗi polypeptide được tổng hợp từ vaccine mRNA dài nhấ

2.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

Khi nghiên cứu DNA của 4 chủng vi khuẩn thu được bảng sau

Dựa vào thông tin của bảng trên. Các nhận xét dưới đây là đúng hay sai?

Tổng số nucleotide của chủng I nhiều hơn chủng II

Chủng I và chủng IV có chiều dài phân tử bằng nhau

Phân tử DNA của Chủng II có số liên kết hidrogen ít hơn phân tử DNA của chủng IV.

Phân tử DNA của chủng IV có nhiệt độ nóng chảy cao nhất

3.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E. coli (hình bên dưới), các phát biểu sau đây là đúng hay sai? a) G

Gene điều hòa (R) không nằm trong thành phần của operon Lac.

Khi môi trường không có lactose thì gene điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.

Nếu gene cấu trúc A và gene cấu trúc Z đều phiên mã 1 lần thì gene cấu trúc Y sẽ phiên mã 2 lần.

Trên phân tử mRNA 2 chỉ chứa một codon mở đầu và một côđon kết thúc dịch mã

4.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về gene cấu trúc?

Phần lớn các gene của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá amino acid (exon) là các đoạn không mã hoá amino acid (intron)

Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã

Gene không phân mảnh là các gene có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá amino acid (intron)

Mỗi gene mã hoá protein điển hình gồm ba vùng trình tự nucleotide : vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc

5.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Khi nói về quá trình tái bản DNA, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?

Trên mỗi phân tử DNA của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu tái bản DNA

Enzyme DNA polimerase làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử DNA và kéo dài mạch mới

Sự tái bản của DNA ti thể diễn ra độc lập với sự tái bản của DNA trong nhân tế bào

Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5 ′ − 3 ′ mạch mới được tổng hợp gián đoạn và có trình tự nucleotide giống hệt mạch 3’-5’ của DNA

6.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

Hình bên dưới mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến gen. Quan sát hình và cho biết những nhận định bên dưới, nhận định nào đúng, nhận định nào sai

. Hình trên mô tả cơ chế phát sinh đột biến A – T bằng G – C.

DNA đột biến phát sinh sau 2 lần tái bản

Cơ chế gây đột biến thay thế cặp A_T bằng cặp G-X của chất 5-BU là : A-T → A-5BU →G-5BU →G-C

Qua 3 lần tái bản tỉ lệ DNA đột biến chiếm 25%

7.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

Dựa vào kiến thức về cấu trúc nhiễm sắc thể kết hợp quan sát hình dưới đây về các bậc cấu trúc của NST ở sinh vật bậc cao.

Cho biết mỗi nhận định sau đây là ĐÚNG hay SAI

Hai thành phần chủ yếu cấu tạo nên NST là DNA và protein

Các nhà khoa học có thể chủ động sử dụng tác nhân gây đột biến vào cấu trúc số 6 để gây đột biến gene với tần số cao cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn giống.

Quan sát một tế bào rễ hành dưới kính hiển vi,không thể nhìn thấy hình dạng nhiễm sắc thể ở trạng thái kép như trúc số 1

Sự vận động của nhiễm sắc thể (tự nhân đôi, phân li, tổ hợp, tái tổ hợp) trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh là cơ sở của sự vận động của gene được thể hiện trong các quy luật di truyền, biến dị tổ hợp và biến dị số lượng nhiễm sắc thể.

Create a free account and access millions of resources

Create resources
Host any resource
Get auto-graded reports
or continue with
Microsoft
Apple
Others
By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy
Already have an account?