Chương 2 KỸ NĂNG XÁC ĐỊNH VÀ  PHÁT TRIỂN CƠ HỘI KINH DOANH

Chương 2 KỸ NĂNG XÁC ĐỊNH VÀ PHÁT TRIỂN CƠ HỘI KINH DOANH

University

25 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

[THANH KHÂM] VÒNG BÁN KẾT

[THANH KHÂM] VÒNG BÁN KẾT

University

20 Qs

Thông Thái Xanh 6

Thông Thái Xanh 6

University

20 Qs

Chương 1

Chương 1

University

20 Qs

HACK NÃO CÙNG NHÓM 1 NÀO

HACK NÃO CÙNG NHÓM 1 NÀO

University

20 Qs

TLHUD 19872 - 20201

TLHUD 19872 - 20201

University

20 Qs

Luật Dân Sự cho người sắp thi

Luật Dân Sự cho người sắp thi

University

20 Qs

CHƯƠNG II- TƯ TƯỞNG HCM

CHƯƠNG II- TƯ TƯỞNG HCM

University

22 Qs

Tôn giáo và tín ngưỡng

Tôn giáo và tín ngưỡng

University

21 Qs

 Chương 2 KỸ NĂNG XÁC ĐỊNH VÀ  PHÁT TRIỂN CƠ HỘI KINH DOANH

Chương 2 KỸ NĂNG XÁC ĐỊNH VÀ PHÁT TRIỂN CƠ HỘI KINH DOANH

Assessment

Quiz

Other

University

Easy

Created by

Thuy Thu

Used 8+ times

FREE Resource

25 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu hỏi 1 Ý tưởng kinh doanh là gì?

A.  Là bối cảnh giúp đem lại lợi nhuận, và thường gắn với sản phẩm nào đó; có thể đáp ứng hoặc không các tiêu chí của một cơ hội.

 B. Là hoạt động giúp đem lại lợi nhuận, và thường gắn với sản phẩm nào đó; có thể đáp ứng hoặc không các tiêu chí của một cơ hội.

C.  Là tình huống giúp đem lại lợi nhuận, và thường gắn với sản phẩm nào đó; có thể đáp ứng hoặc không các tiêu chí của một cơ hội.

D.  Là suy nghĩ, dự định, kế hoạch về hoạt động đem lại lợi nhuận, và thường gắn với sản phẩm nào đó; có thể đáp ứng hoặc không các tiêu chí của một cơ hội.

A.  Là bối cảnh giúp đem lại lợi nhuận, và thường gắn với sản phẩm nào đó; có thể đáp ứng hoặc không các tiêu chí của một cơ hội.

 B. Là hoạt động giúp đem lại lợi nhuận, và thường gắn với sản phẩm nào đó; có thể đáp ứng hoặc không các tiêu chí của một cơ hội.

C.  Là tình huống giúp đem lại lợi nhuận, và thường gắn với sản phẩm nào đó; có thể đáp ứng hoặc không các tiêu chí của một cơ hội.

D.  Là suy nghĩ, dự định, kế hoạch về hoạt động đem lại lợi nhuận, và thường gắn với sản phẩm nào đó; có thể đáp ứng hoặc không các tiêu chí của một cơ hội.

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu hỏi 2 Tiêu chí “Kịp thời” trong xác định cơ hội kinh doanh nghĩa là gì?

A.   Thời điểm thị trường bão hòa và thời điểm bạn có thể gia nhập thị trường là khớp nhau.

B.   Thời điểm thị trường cần và thời điểm bạn có thể gia nhập thị trường là khớp nhau.

C.   Thời điểm thị trường cạnh tranh và thời điểm bạn có thể gia nhập thị trường là khớp nhau.

D. Thời điểm thị trường sôi động và thời điểm bạn có thể gia nhập thị trường là khớp nhau.

A.   Thời điểm thị trường bão hòa và thời điểm bạn có thể gia nhập thị trường là khớp nhau.

B.   Thời điểm thị trường cần và thời điểm bạn có thể gia nhập thị trường là khớp nhau.

C.   Thời điểm thị trường cạnh tranh và thời điểm bạn có thể gia nhập thị trường là khớp nhau.

D. Thời điểm thị trường sôi động và thời điểm bạn có thể gia nhập thị trường là khớp nhau.

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu hỏi 3 Bốn tiêu chí của một cơ hội kinh doanh là gì?

A. Mang lại giá trị cho khách hàng, hấp dẫn, kịp thời, và đủ dài.

B.   Mang lại giá trị cho khách hàng, sáng tạo, kịp thời, và đủ dài.

C. Mang lại giá trị cho khách hàng, hấp dẫn, chắc chắn, và đủ dài.

D. Mang lại giá trị cho doanh nghiệp, hấp dẫn, kịp thời, và đủ dài.

A. Mang lại giá trị cho khách hàng, hấp dẫn, kịp thời, và đủ dài.

B.   Mang lại giá trị cho khách hàng, sáng tạo, kịp thời, và đủ dài.

C. Mang lại giá trị cho khách hàng, hấp dẫn, chắc chắn, và đủ dài.

D. Mang lại giá trị cho doanh nghiệp, hấp dẫn, kịp thời, và đủ dài.

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu hỏi 4 Cơ hội kinh doanh là gì?

A. Là những phán đoán về một loại sản phẩm hàng hóa/dịch vụ mới, hay một dự án kinh doanh mới.

B. Là những tình huống, bối cảnh thuận lợi tạo ra nhu cầu về một loại sản phẩm hàng hóa/dịch vụ mới, hay một dự án kinh doanh mới.

C. Là những tình huống, bối cảnh thuận lợi tạo ra một loại sản phẩm hàng hóa/dịch vụ mới, hay một dự án kinh doanh mới.

D. Là những hoạt động tạo ra một loại sản phẩm hàng hóa/dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu của phân khúc khách hàng cụ thể.

A. Là những phán đoán về một loại sản phẩm hàng hóa/dịch vụ mới, hay một dự án kinh doanh mới.

B. Là những tình huống, bối cảnh thuận lợi tạo ra nhu cầu về một loại sản phẩm hàng hóa/dịch vụ mới, hay một dự án kinh doanh mới.

C. Là những tình huống, bối cảnh thuận lợi tạo ra một loại sản phẩm hàng hóa/dịch vụ mới, hay một dự án kinh doanh mới.

D. Là những hoạt động tạo ra một loại sản phẩm hàng hóa/dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu của phân khúc khách hàng cụ thể.

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu hỏi 5 Tiêu chí “Mang lại giá trị cho khách hàng” trong xác định cơ hội kinh doanh nghĩa là gì?

A.   Bán sản phẩm (hàng hóa hoặc dịch vụ) mà khách hàng mong muốn; không phải bán thứ bạn có hay có thể tạo ra.

B. Bán sản phẩm (hàng hóa hoặc dịch vụ) mà khách hàng chờ đợi; không phải bán thứ bạn có hay có thể tạo ra.

C. Bán sản phẩm (hàng hóa hoặc dịch vụ) mà khách hàng cần và có thể mua; không phải bán thứ bạn có hay có thể tạo ra.

D.  Bán sản phẩm (hàng hóa hoặc dịch vụ) mà khách hàng yêu cầu; không phải bán thứ bạn có hay có thể tạo ra.

A.   Bán sản phẩm (hàng hóa hoặc dịch vụ) mà khách hàng mong muốn; không phải bán thứ bạn có hay có thể tạo ra.

B. Bán sản phẩm (hàng hóa hoặc dịch vụ) mà khách hàng chờ đợi; không phải bán thứ bạn có hay có thể tạo ra.

C. Bán sản phẩm (hàng hóa hoặc dịch vụ) mà khách hàng cần và có thể mua; không phải bán thứ bạn có hay có thể tạo ra.

D.  Bán sản phẩm (hàng hóa hoặc dịch vụ) mà khách hàng yêu cầu; không phải bán thứ bạn có hay có thể tạo ra.

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu hỏi 6 Tư duy thiết kế có nguồn gốc từ đâu và hiện được vận dụng trong những lĩnh vực nào?

A. Tư duy thiết kế vận dụng nhiều phương pháp, công cụ và quy trình mà các nhà kinh doanh sáng tạo sử dụng, và hiện nay chủ yếu được phát triển và áp dụng vào lĩnh vực kinh doanh.

B. Tư duy thiết kế vận dụng nhiều phương pháp, công cụ và quy trình mà các nhà thiết kế sử dụng, và hiện nay bắt đầu được áp dụng vào lĩnh vực kinh doanh.

C.   Tư duy thiết kế vận dụng nhiều phương pháp, công cụ và quy trình mà các nhà thiết kế sử dụng, nhưng hiện nay chủ yếu được phát triển và áp dụng vào lĩnh vực kinh doanh.

D. Tư duy thiết kế vận dụng nhiều phương pháp, công cụ và quy trình mà các nhà thiết kế sử dụng, nhưng hiện nay đã được phát triển và áp dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau – bao gồm kiến trúc, kỹ thuật và kinh doanh.

A. Tư duy thiết kế vận dụng nhiều phương pháp, công cụ và quy trình mà các nhà kinh doanh sáng tạo sử dụng, và hiện nay chủ yếu được phát triển và áp dụng vào lĩnh vực kinh doanh.

B. Tư duy thiết kế vận dụng nhiều phương pháp, công cụ và quy trình mà các nhà thiết kế sử dụng, và hiện nay bắt đầu được áp dụng vào lĩnh vực kinh doanh.

C.   Tư duy thiết kế vận dụng nhiều phương pháp, công cụ và quy trình mà các nhà thiết kế sử dụng, nhưng hiện nay chủ yếu được phát triển và áp dụng vào lĩnh vực kinh doanh.

D. Tư duy thiết kế vận dụng nhiều phương pháp, công cụ và quy trình mà các nhà thiết kế sử dụng, nhưng hiện nay đã được phát triển và áp dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau – bao gồm kiến trúc, kỹ thuật và kinh doanh.

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu hỏi 7 Xác định vấn đề là bước thứ mấy trong tiến trình tư duy thiết kế và nội dung của nó là gì?

A. Xác định vấn đề là bước thứ 2 trong tiến trình tư duy thiết kế và nội dung là xác định những vấn đề chính mà khách hàng đang gặp phải và cần giải quyết.

B.   Xác định vấn đề là bước 3 trong tiến trình tư duy thiết kế và nội dung là xác định những vấn đề chính mà khách hàng đang gặp phải và cần giải quyết.

C. Xác định vấn đề là bước thứ 2 trong tiến trình tư duy thiết kế và nội dung là xác định những vấn đề chính mà đối thủ đang gặp phải và cần giải quyết.

D.  Xác định vấn đề là bước thứ 3 trong tiến trình tư duy thiết kế và nội dung là xác định những vấn đề chính mà doanh nghiệp đang gặp phải và cần giải quyết.

A. Xác định vấn đề là bước thứ 2 trong tiến trình tư duy thiết kế và nội dung là xác định những vấn đề chính mà khách hàng đang gặp phải và cần giải quyết.

B.   Xác định vấn đề là bước 3 trong tiến trình tư duy thiết kế và nội dung là xác định những vấn đề chính mà khách hàng đang gặp phải và cần giải quyết.

C. Xác định vấn đề là bước thứ 2 trong tiến trình tư duy thiết kế và nội dung là xác định những vấn đề chính mà đối thủ đang gặp phải và cần giải quyết.

D.  Xác định vấn đề là bước thứ 3 trong tiến trình tư duy thiết kế và nội dung là xác định những vấn đề chính mà doanh nghiệp đang gặp phải và cần giải quyết.

Create a free account and access millions of resources

Create resources

Host any resource

Get auto-graded reports

Google

Continue with Google

Email

Continue with Email

Classlink

Continue with Classlink

Clever

Continue with Clever

or continue with

Microsoft

Microsoft

Apple

Apple

Others

Others

By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy

Already have an account?