Chương 2. Cấu tạo nguyên tử

Chương 2. Cấu tạo nguyên tử

University

8 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

Thành phần nguyên tử

Thành phần nguyên tử

University

12 Qs

Hóa tuần 20

Hóa tuần 20

1st Grade - Professional Development

8 Qs

Nguyên tử

Nguyên tử

University

7 Qs

XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI TP VÀ MỘT SỐ TC CỦA HỢP CHẤT TRONG CHU KÌ -N1

XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI TP VÀ MỘT SỐ TC CỦA HỢP CHẤT TRONG CHU KÌ -N1

10th Grade - University

10 Qs

Biến Đổi Bán Kính Nguyên Tử

Biến Đổi Bán Kính Nguyên Tử

10th Grade - University

6 Qs

Ôn tập chương 1: Hạt nhân nguyên tử

Ôn tập chương 1: Hạt nhân nguyên tử

University

12 Qs

12.2. Ôn tập tổng hợp 2

12.2. Ôn tập tổng hợp 2

12th Grade - University

10 Qs

HSTP2 (vN)

HSTP2 (vN)

University

10 Qs

Chương 2. Cấu tạo nguyên tử

Chương 2. Cấu tạo nguyên tử

Assessment

Quiz

Chemistry

University

Hard

Created by

Lê Oanh

FREE Resource

8 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

AO-p có dạng hình gì?

Dạng hình cầu.

Dạng hình số 8.

Dạng hình 2 số 8 nổi đan chéo nhau hay hoa thị 4 cánh.

Dạng hình phức tạp, không xác định.

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Theo thuyết cơ học lượng tử, phát biểu nào đúng?

Các electron luôn chuyển động trên một quỹ đạo xác định trong nguyên tử.

Có thể đồng thời xác định chính xác vị trí và tốc độ của hạt electron trong nguyên tử.

Electron vừa có tính chất sóng vừa có tính chất hạt.

Không có công thức nào có thể mô tả trạng thái chuyển động của electron trong nguyên tử.

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

Chọn phát biểu đúng về nội dung nguyên lý vững bền?

Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron sẽ chiếm cứ những mức năng lượng thấp trước, tức là những trạng thái bền vững trước, rồi mới đến những mức năng lượng cao hơn tiếp theo.

Trong một nguyên tử ( hay phân tử ) không thể có hai hay nhiều electron mà trạng thái của chúng được đặc trưng bởi cùng tập hợp 4 số lượng tử n, l ,ml, ms như nhau.

Trong một phân lớp, các electron có khuynh hướng điền vào các obitan ( ô lượng tử) sao cho tổng đại số các spin của chúng là cực đại (tức là tổng số electron)

Tất cả đều

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

Ý nghĩa của số lượng tử chính (n):

Ý nghĩa 1: Số lượng tử chính (n) đặc trưng cho các mức năng lượng.

Ý nghĩa 2: Số lượng tử chính (n) đặc trưng cho lớp obitan hay lớp electron.

Ý nghĩa 3: Số lượng tử chính (n) đặc trưng cho phân lớp electron.

Ý nghĩa 4: Số lượng tử chính (n) đặc trưng cho hình dạng của obitan.

Theo bạn ý nghĩa nào xác đáng nhất?

Ý nghĩa 1 và ý nghĩa 4

Ý nghĩa 2 và ý nghĩa 3

Ý nghĩa 1 và ý nghĩa 2

Ý nghĩa 3 và ý nghĩa

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

1 min • 1 pt

Cho các cấu hình electron nguyên tử sau:

1H: 1s1 5B: 1s2 2s2 2p18O: 1s2 2s2 2p4;    4Be: 1s2 2s2;

4He:1s2;                   6C: 1s2 2s2 2p2;       10Ne: 1s2 2s2 2p6;   7N: 1s2 2s2 2p3

Nguyên tử nào sau đây có số hạt proton = số hạt nơtron = số hạt electron?

Be, H ,B, Ne.

He, C, N, O, Ne.

He, C, N, O.

C, N, O, B, Ne.

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

1 min • 1 pt

Cho tập hợp các bộ bốn số lượng tử sau:

1) n = 3; l = 3; ml = +3; 2) n = 3; l = 2; ml = +2;

3) n = 3; l = 1; ml = +2; 4) n = 3; l = 0; ml = 0;

Chọn các tập hợp bộ bốn số lượng tử có thể cùng tồn tại?

(2), (4)

(2), (3)

(1), (3)

(1), (4)

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

Dựa vào quy tắc Pauli, hãy xác định số electron lớn nhất trong lớp L?

2 electron.

8 electron.

10 electron.

16 electron.

8.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

1 min • 1 pt

Nguyên tử R có tổng số hạt các loại bằng 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Tính số khối và số điện tích hạt nhân của R?

Z = 30, A = 65.

Z = 29, A = 64.

Z =35, A = 80.

Z = 26, A = 56.