Genome evolution

Genome evolution

5th Grade

31 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương - lớp 5

thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương - lớp 5

5th Grade

31 Qs

đổi đơn vị đo độ dài ra số thập phân

đổi đơn vị đo độ dài ra số thập phân

5th Grade

32 Qs

30 CÂU ATGT

30 CÂU ATGT

1st - 5th Grade

32 Qs

Hội Thi "tìm hiểu An toàn giao thông" trường THCS Nguyệt Đức

Hội Thi "tìm hiểu An toàn giao thông" trường THCS Nguyệt Đức

1st - 11th Grade

30 Qs

Soal IPS

Soal IPS

5th Grade - University

33 Qs

Văn 6 - Chuyện cổ tích về loài người - Xuân Quỳnh

Văn 6 - Chuyện cổ tích về loài người - Xuân Quỳnh

1st - 7th Grade

26 Qs

VHVN XX - 1945

VHVN XX - 1945

1st - 12th Grade

28 Qs

Ôn tập Tiếng Việt 6 241120

Ôn tập Tiếng Việt 6 241120

5th - 6th Grade

26 Qs

Genome evolution

Genome evolution

Assessment

Quiz

Social Studies

5th Grade

Practice Problem

Easy

Created by

Quang Minh

Used 2+ times

FREE Resource

AI

Enhance your content in a minute

Add similar questions
Adjust reading levels
Convert to real-world scenario
Translate activity
More...

31 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Trong hệ gen người, tỉ lệ trình tự nucleotide mã hoá cho các chuỗi polypeptide hoặc rRNA và tRNA là bao nhiêu %?

1.5

10

3

5

25

2.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

Bảng bên thể hiện đặc điểm hệ gen (kích cỡ hệ gen, số gen và mật độ gen) của một số sinh vật đại diện thuộc 3 lãnh giới: vi khuẩn, vi khuẩn cổ và sinh vật nhân thực. Dựa vào bảng trên, hãy đánh dấu tích vào các phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây.

Giữa 3 siêu giới, sinh vật nhân thực có kích thước hệ gen lớn hơn so với vi khuẩn và vi khuẩn cổ

Ở siêu giới nhân thực, những loài có kích thước cơ thể càng lớn thì kích thước hệ gen càng lớn

Ở siêu giới nhân thực, những loài ở bậc tiến hoà càng cao thì kích thước hệ gen càng lớn

Số lượng gen của sinh vật nhân sơ và vi khuẩn cổ nhìn chung là thấp hơn so với sinh vật nhân thực

3.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

Bảng bên thể hiện đặc điểm hệ gen (kích cỡ hệ gen, số gen và mật độ gen) của một số sinh vật đại diện thuộc 3 lãnh giới: vi khuẩn, vi khuẩn cổ và sinh vật nhân thực. Dựa vào bảng trên, hãy đánh dấu tích vào các phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây.

Mật độ gen ở sinh vật nhân sơ cao hơn so với sinh vật nhân thực

Cắt nối RNA và biến đổi sau dịch mã giúp sinh vật nhân thực có thể tạo ra nhiều chuỗi polypeptide mà không cần mang quá nhiều gen

Ở siêu giới nhân sơ, chọn lọc tự nhiên ưu tiên những cá thể có kích thước hệ gen nhỏ gọn, vừa phải hơn là các cá thể kích thước hệ gen lớn

Kích thước hệ gen của một loài càng lớn thì số lượng gen của chúng càng nhiều

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Đột biến có thể dẫn đến sự lặp lại của thành phần nào sau đây trong hệ gen?

Trình tự DNA kích thước nhỏ

Trình tự DNA kích thước lớn

Toàn bộ một nhiễm sắc thể

Cả bộ nhiễm sắc thể

Tất cả các phương án trên

5.

FILL IN THE BLANK QUESTION

1 min • 1 pt

Nhiều gen ở sinh vật nhân thực là những trình tự đơn nhất và chỉ có một bản sao duy nhất trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội. Các gen còn lại tồn tại thành các ..., là tập hợp của hai hay nhiều gen giống hệt nhau hoặc rất giống nhau.

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Các yếu tố di truyền vận động có mấy vai trò đối với quá trình tiến hoá hệ gen?

2

3

4

5

6

Answer explanation

1. Các yếu tố vận động có trình tự tương đồng phân tán khắp hệ gen tạo điều kiện cho tái tổ hợp/trao đổi chéo, cả kể giữa các NST không tương đồng.

  1. 2. YTDTVĐ khi cài vào trình tự mã hoá protein của một gen có thể ngăn cản quá trình tạo protein bình thường của gen đó.

3. YTDTVĐ khi cài vào vùng điều hoà của một gen có thể làm thay đổi biểu hiện của gen đó.

  1. 4. YTDTVĐ khi di chuyển có thể mang theo một exon và cài vào một gen (hiện tượng xáo trộn exon), bổ sung miền chức năng mới cho protein. YDTVĐ cũng có thể mang theo một gen hoặc một nhóm gen đến vị trí mới, làm thay đổi biểu hiện gen.

  2. 5. YTDTVĐ có thể cài vào intron, tạo vị trí cắt intron mới hoạt động yếu, có những đoạn intron không được cắt mà vẫn được dịch mã -> tạo sản phẩm mới của gen.

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Các (1) intron, (2) yếu tố di truyền vận động và (3) trình tự DNA lặp đơn giản phân bố như thế nào trong hệ gen?

Ghép nối các trình tự trên với các vị trí dưới đây:

(a) tập trung tại tâm động, đầu mút NST hoặc kết cụm tại 1 số vị trí khác trong hệ gen

(b) nằm rải rác giữa các trình tự mã hoá của gen

(c) nằm phân tán khắp hệ gen

1a 2b 3c

1b 2c 3a

1c 2b 3a

1a 2c 3b

1b 2a 3c

Create a free account and access millions of resources

Create resources

Host any resource

Get auto-graded reports

Google

Continue with Google

Email

Continue with Email

Classlink

Continue with Classlink

Clever

Continue with Clever

or continue with

Microsoft

Microsoft

Apple

Apple

Others

Others

By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy

Already have an account?