Thực phẩm được chia thành các tiểu đơn vị phân tử đơn giản để phân phối và sử dụng khắp cơ thể. Loại tiểu đơn vị đơn giản nào, được liệt kê dưới đây, được ưu tiên sử dụng làm nguồn năng lượng?

Hô hấp tế bào

Quiz
•
Biology
•
Professional Development
•
Hard
Ánh Hồ
Used 4+ times
FREE Resource
15 questions
Show all answers
1.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
45 sec • 1 pt
Đường đơn
Protein
Axit béo tự do
Glixerol
2.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
45 sec • 1 pt
Đường phân tạo ra nhiều năng lượng dự trữ hơn là năng lượng tiêu hao. Số lượng thực các phân tử chất mang được kích hoạt được tạo ra trong quá trình này là bao nhiêu (số lượng và loại phân tử được tạo ra trừ đi số lượng các phân tử đó được sử dụng làm đầu vào)?
6 ATP, 2 NADH
4 ATP, 4 NADH
2 ATP, 2 NADH
4 ATP, 2 NADH
3.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
1 min • 1 pt
Trong chế độ ăn kiêng không có gì ngoài protein, kết quả nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?
Giảm cân vì axit amin không thể được sử dụng để tổng hợp chất béo
Tăng cơ bắp vì các axit amin sẽ đi trực tiếp vào việc xây dựng cơ bắp
Mệt mỏi vì axit amin không thể được sử dụng để tạo ra năng lượng
Bài tiết nhiều chất thải nitơ (có nguồn gốc từ amoniac) hơn so với chế độ ăn uống cân bằng hơn
4.
MULTIPLE SELECT QUESTION
1 min • 1 pt
Mục đích của quá trình phosphoryl hóa glucose thành glucose 6-phosphate bởi enzyme hexokinase là bước đầu tiên trong quá trình đường phân?
A. Nó giúp thúc đẩy sự hấp thu glucose từ bên ngoài tế bào.
B. Nó tạo ra một liên kết phốt phát năng lượng cao.
C. Nó chuyển đổi ATP thành một dạng hữu ích hơn.
D. Nó cho phép phosphofructokinase nhận ra glucose 6-phosphate, enzyme tiếp theo trong con đường đường phân.
Nó giúp thúc đẩy sự hấp thu glucose từ bên ngoài tế bào
Nó tạo ra một liên kết phốt phát năng lượng cao
Nó chuyển đổi ATP thành một dạng hữu ích hơn
Nó cho phép phosphofructokinase nhận ra glucose 6-phosphate, enzyme tiếp theo trong con đường đường phân
5.
MULTIPLE SELECT QUESTION
3 mins • 1 pt
Sự oxy hóa và phosphoryl hóa glyceraldehyde 3-phosphate thành 1,3-bisphosphoglycerate với sự tham gia của gốc phosphate vô cơ cùng với sự chuyển hoá NAD+ thành NADH được xúc tác bởi enzyme glyceraldehyde 3-phosphate dehydrogenase. Quá trình này liên quan đến sự hình thành liên kết cộng hoá trị ở mức năng lượng cao giữa chuỗi bên của cysteine (nhóm chức -SH) trên enzyme và chất trung gian bị oxy hóa (Phức hợp trung gian trong Hình dưới). Trong một mô hình in vitro, enzyme bị đột biến ở vị trí cysteine thay bằng serine (nhóm chức -OH), nó chỉ có thể hình thành liên kết cộng hoá trị (–C-O- thay cho –C-S-) ở mức năng lượng thấp hơn nhiều.
Mỗi nhận định sau đây về hoạt động của enzyme đột biến là ĐÚNG hay SAI?
Enzyme đồng thời oxy hóa và phosphoryl hóa cơ chất mà không giải phóng sản phẩm.
Enzyme sử dụng ATP thay vì phosphate vô cơ để phosphoryl hóa cơ chất.
Enzyme oxy hóa cơ chất nhưng không giải phóng sản phẩm.
NADH không được tạo thành khi enzyme hoạt động.
6.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
1 min • 1 pt
Chu trình axit citric là một chuỗi các phản ứng quan trọng để sản xuất năng lượng, diễn ra trong ma trận của ty thể. Chu trình phản ứng yêu cầu các vật liệu từ tế bào chất được chuyển đổi thành acetyl CoA, đại diện cho điểm bắt đầu của một chu trình mới. Phát biểu nào sau đây về axetyl CoA là đúng?
Axit amin có thể được chuyển đổi thành acetyl CoA.
Pyruvate được chuyển thành acetyl CoA trong bào tương.
Các phân tử triacylglycerol được vận chuyển vào chất nền ty thể và được phân cắt bởi lipase để tạo ra acetyl CoA.
Oxaloacetate được chuyển hóa trực tiếp thành acetyl CoA để cung cấp cho chu trình axit xitric.
7.
MULTIPLE SELECT QUESTION
1 min • 1 pt
Các chất trung gian của chu trình axit citric liên tục bị cạn kiệt vì chúng được sử dụng để tạo ra nhiều axit amin cần thiết để tổng hợp protein. Enzyme pyruvate carboxylase chuyển đổi pyruvate thành oxaloacetate để bổ sung các chất trung gian này. Ở tế bào vi khuẩn, nhưng không ở tế bào động vật, có thêm các enzym có thể thực hiện phản ứng acetyl CoA + isocitrate → oxaloacetate + succinate. Hợp chất nào sau đây sẽ không hỗ trợ cho sự sinh trưởng của tế bào động vật khi được sử dụng làm nguồn carbon duy nhất để cung cấp dinh dưỡng, nhưng sẽ hỗ trợ sự sinh trưởng của vi khuẩn không quang hợp?
Pyruvat
Glucose
Acid béo
Isocitrat
Create a free account and access millions of resources
Similar Resources on Quizizz
20 questions
HỆ THỐNG QLCL 2429

Quiz
•
Professional Development
10 questions
Trải nghiệm vui vẻ

Quiz
•
Professional Development
17 questions
sinh học

Quiz
•
Professional Development
10 questions
Prebiotic & Fiber Games

Quiz
•
Professional Development
18 questions
TRẮC NGHIỆM HUYẾT ÁP BS LÊ ĐÌNH TRÂM

Quiz
•
Professional Development
10 questions
SINH HỌC TẾ BÀO

Quiz
•
Professional Development
20 questions
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT SINH HỌC 11 HỌC KÌ II

Quiz
•
KG - Professional Dev...
12 questions
Bài tập 3

Quiz
•
Professional Development
Popular Resources on Quizizz
15 questions
Multiplication Facts

Quiz
•
4th Grade
25 questions
SS Combined Advisory Quiz

Quiz
•
6th - 8th Grade
40 questions
Week 4 Student In Class Practice Set

Quiz
•
9th - 12th Grade
40 questions
SOL: ILE DNA Tech, Gen, Evol 2025

Quiz
•
9th - 12th Grade
20 questions
NC Universities (R2H)

Quiz
•
9th - 12th Grade
15 questions
June Review Quiz

Quiz
•
Professional Development
20 questions
Congruent and Similar Triangles

Quiz
•
8th Grade
25 questions
Triangle Inequalities

Quiz
•
10th - 12th Grade