BT + NT

BT + NT

10th Grade

8 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

DÒNG SÔNG ĐEN

DÒNG SÔNG ĐEN

7th Grade - University

12 Qs

Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thuỷ

Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thuỷ

10th Grade

10 Qs

SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG

SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG

10th Grade

10 Qs

BRP

BRP

KG - University

5 Qs

Đặc điểm dân số Việt Nam

Đặc điểm dân số Việt Nam

1st - 10th Grade

10 Qs

Đánh giá kỹ năng nghe và nói

Đánh giá kỹ năng nghe và nói

6th Grade - University

10 Qs

đô thị hóa1

đô thị hóa1

10th Grade

9 Qs

Ôn tập (Tiết 7)_Cây gạo ngoài bến sông

Ôn tập (Tiết 7)_Cây gạo ngoài bến sông

8th - 12th Grade

10 Qs

BT + NT

BT + NT

Assessment

Quiz

Social Studies

10th Grade

Hard

Created by

Hung Dinh

Used 2+ times

FREE Resource

8 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE SELECT QUESTION

5 mins • 4 pts

Media Image

Hình bên thể hiện sự thay đổi áp lực tâm thất trái, động mạch chủ và tâm nhĩ trái theo thời gian ở một người bệnh bị dị tật về 1 van tim bên trái. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

(A) là đường biểu diễn áp lực động mạch chủ.

Người này bị dị tật hở van tim.

Áp lực máu trong tĩnh mạch phổi của người này tăng so với bình thường

Mức tiết ANP ở người này giảm so với bình thường.

2.

MULTIPLE SELECT QUESTION

5 mins • 4 pts

Khi một người được sinh ra và lớn lên ở độ cao ngang mực nước biển sau đó được đưa đến một làng ở độ cao 3000 m so với mực nước biển bằng máy bay trực thăng, sẽ có một số đáp ứng của người đó để bù đắp cho áp suất oxy giảm ở vùng cao. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Thời điểm người này đến vùng cao, đường cong phân ly oxyhemoglobin dịch sang phía bên trái.

Sau một số ngày sống ở độ cao, độ nhớt máu của người này giảm giúp máu cung cấp nhiều oxy hơn cho các mô.

Sau một số tuần sống ở độ cao, tế bào phổi của người này sản xuất nhiều nitric oxide (NO).

Nhiều người khi đi lên cao một cách nhanh chóng sẽ bị hội chứng núi cao cấp tính ở mức độ nào đó (như đau đầu, mệt mỏi, nôn mửa) mà có thể chữa được bằng thuốc gây bài tiết bicarbonate vào nước tiểu.

 

3.

MULTIPLE SELECT QUESTION

3 mins • 4 pts

Media Image

Bệnh agammaglobulinemia liên kết với nhiễm sắc thể X (X-linked agammaglobulinemia = AGG) xảy ra hầu hết ở con trai. Bệnh nhân AGG có một enzym non-functional bruton tyrosine kinase (BTK), là một protein cần cho sự phát triển và trưởng thành của các tế bào B. Nồng độ một số immunoglobulins (globulin miễn dịch) của bé trai 5 tuổi có AGG được so sánh với trạng thái bình thường chuẩn. Phát biểu nào dưới đây là đúng với các cậu bé AGG?

Có amiđan và lách lớn hơn so với những đứa trẻ bình thường.

Dễ bị nhiễm bệnh qua đường tiêu hóa 

Không thấy rõ bằng chứng trong điều kiện này trong 6 tháng đầu tiên sau sinh.

Sẽ không bị dị ứng với phấn hoa.

4.

MULTIPLE SELECT QUESTION

3 mins • 4 pts

Media Image

Hình bên thể hiện các cấu trúc tham gia quá trình hình thành nước tiểu được thực hiện ở nephron. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Vận chuyển từ 5 đến 6 trên hình phụ thuộc vào huyết áp.

Quá trình quan trọng nhất trong cấu trúc 7 là phụ thuộc ATP.

Nồng độ HCO3- ở cấu trúc 2 cao hơn ở cấu trúc 4.

Tái hấp thu nước trong cấu trúc 8 được thực hiện nhờ sự chênh lệch nồng độ.

5.

MULTIPLE SELECT QUESTION

5 mins • 4 pts

Media Image

Hai nhóm học sinh độc lập làm một thí nghiệm về chức năng thận. 30 phút trước thí nghiệm, mỗi sinh viên của 1 nhóm được hướng dẫn uống 500 mL nước, trong khi mỗi sinh viên của nhóm còn lại được hướng dẫn uống 100 mL nước. Tại thời điểm t=0 phút, mỗi học sinh trong cả hai nhóm được cho uống 750 mL nước. Sau đó từng học sinh được yêu cầu đi tiểu bình thường (mà không cố gắng rặn tiểu) vào những thời điểm được ghi trong hình bên. Kết quả đo tốc độ dòng nước tiểu của 2 nhóm thể hiện ở hình bên. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Sự tái hấp thu nước tuyệt đối bởi các đơn vị thận (nephrons) của học sinh Nhóm II tại thời điểm t=60 phút thấp hơn giá trị này của học sinh nhóm I.

Nồng độ aldosterone huyết tương của học sinh Nhóm I cao nhất vào thời điểm t = 60 phút.

Học sinh Nhóm I đã uống 500 mL nước vào thời điểm 30 phút trước thí nghiệm.

Lượng nước tiểu trong khoảng thời gian từ t=40 phút đến t=60 phút do học sinh Nhóm II thải ra là 140 mL.

6.

FILL IN THE BLANK QUESTION

3 mins • 1 pt

Để xác định lưu lượng lọc cầu thận, người ta sử dụng inulin không được vận chuyển vào trong tế bào. Tiến hành truyền 30 mol inulin theo đường tĩnh mạch với tốc độ truyền 0,3 mol/phút. Trong thời gian truyền inulin, nồng độ inulin huyết tương ổn định ở mức 1,5 mol/L. Tổng lượng huyết tương được lọc qua cầu thận trong thời gian truyền inulin là bao nhiêu ml?

7.

MULTIPLE SELECT QUESTION

5 mins • 4 pts

Một nhóm thí nghiệm về sự điều hòa tiết hormon và tác dụng của những thuốc khác nhau lên hoạt động của tuyến nội tiết được tiến hành trên chuột cống. Chuột được chia thành các nhóm và mỗi nhóm đựơc tiêm một hormon hay một loại thuốc. Một số chỉ số sinh lý đựơc thu thập và phân tích.Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Nhóm chuột được tiêm thuốc làm giảm sự nhạy cảm của vùng dưới đồi với cortisol có nồng độ glucose và insulin máu cao hơn so với nhóm chuột được tiêm thuốc làm giảm sự nhạy cảm với thụ thể của hormon ACTH.

Nhóm chuột được tiêm thuốc làm tăng sự nhạy cảm của vùng dưới đồi với thyroxine có hệ số chuyển hóa và nhiệt độ cơ thể cao hơn so với nhóm chuột đượctiêm thuốc làm tăng sự nhạy cảm của tế bào đích với hormon TRH.

Nhóm chuột được tiêm thuốc propylthiouracil (chất ngăn cản sự tổng hợp hormon tuyến giáp) có tuyến giáp nhỏ hơn và khối lượng cơ thể thấp hơn so với nhóm chuột được tiêm chất giả dược

Nhóm chuột được tiêm TSH có tuyến yên nhỏ hơn và tuyến thượng thận lớn hơn so với nhóm được tiêm hormon CRH.

8.

MULTIPLE SELECT QUESTION

5 mins • 4 pts

Media Image

Người ta thực hiện 2 thí nghiệm với các bệnh nhân bị rối loạn liên quan đến insulin thì thu được các kết quả từ 1-4 ở hình bên.

- Thí nghiệm A: tách tế bào cơ từ mỗi bệnh nhân và tỉ lệ phần trăm tế bào gắn với insulin ở các nồng độ insulin khác nhau được xác định

- Thí nghiệm B: mỗi học sinh được tiêm một lượng insulin tương ứng với khối lượng cơ thể và nồng độ glucose máu của họ được đo tại các thời điểm khác nhau sau khi tiêm

Người bị phá hủy tế bào Beta tụy có kết quả (1)

Người bị đột biến mất chức năng kênh vận chuyển glucose có kết quả (2) và (4)

Người bị bệnh tiểu đường typ II có kết quả (1) và (4)

Người bị đột biến mất chức năng kênh vận chuyển glucose và đột biến protein truyền tin từ insulin có kết quả các thí nghiệm khác nhau.