Tổng hợp kiến thức chuyên ngành - Ngoại

Tổng hợp kiến thức chuyên ngành - Ngoại

KG

8 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

Ch5. Digestive System

Ch5. Digestive System

University

10 Qs

ĐỀ THI THỬ LẦN 2 MÔN NGỮ VĂN LỚP 11

ĐỀ THI THỬ LẦN 2 MÔN NGỮ VĂN LỚP 11

KG

8 Qs

140624_Décaar Beauty Training Exclusive Quizizz

140624_Décaar Beauty Training Exclusive Quizizz

KG - University

10 Qs

Bài 3 Tháng 9 BRO UP, DECAZYM MAX+ VÀ BIOGUARD

Bài 3 Tháng 9 BRO UP, DECAZYM MAX+ VÀ BIOGUARD

Professional Development

10 Qs

PHÒNG NGỪA VIÊM NHIỄM PHỤ KHOA CÙNG DR.WET

PHÒNG NGỪA VIÊM NHIỄM PHỤ KHOA CÙNG DR.WET

KG - University

10 Qs

khoa học 4

khoa học 4

1st Grade

11 Qs

Bài 1 Tháng 9 BỆNH CẦU TRÙNG VÀ SẢN PHẨM COCCILIP - L

Bài 1 Tháng 9 BỆNH CẦU TRÙNG VÀ SẢN PHẨM COCCILIP - L

Professional Development

11 Qs

Lượng giá cuối bài

Lượng giá cuối bài

1st Grade

10 Qs

Tổng hợp kiến thức chuyên ngành - Ngoại

Tổng hợp kiến thức chuyên ngành - Ngoại

Assessment

Quiz

Professional Development

KG

Easy

Ngoại

Standards-aligned

Created by

Trần Hoàng Diệu

Used 2+ times

FREE Resource

8 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Bệnh nhân nữ, 19 tuổi vào viện vì lý do đau bụng 2 ngày, ban đàu đau âm ỉ thượng vị sau đó lan xuống hố chậu (P). Khám thấy bụng có phản ứng thành bụng hố chậu (P). Xét nghiệm có tăng bạch cầu trung tính. Chẩn đoán nào ít nghĩ đến nhất sau đây:

Viêm ruột thừa cấp

Viêm túi thừa Meckel

Thai ngoài tử cung vỡ

U manh tràng

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Bệnh nhân nam, vào viện vì đau vùng hố chậu (p) kèm sốt và tiêu chảy 3 lần. Khám bụng sờ được khối vùng hố chậu (p) kích thước 4x6 cm, ấn vào rất đau. Công thức máu: bạch cầu 20.000/mm3. Tiền sử có mổ viêm ruột thừa cách đây 10 ngày. Chẩn đoán nghĩ nhiều là:

Viêm phúc mạc sau mổ

Áp xe tồn lưu

U đại tràng (t)

Tất cả đều sai

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Bệnh nhân nam, 18 tuổi, vào viện vì đau hố chậu (p) ngày thứ nhất. Khám ghi nhận: bệnh tỉnh, không sốt, điểm McBurney dương tính. Siêu âm bụng: hình ảnh viêm ruột thừa do sỏi phân. Bạch cầu 9.000/mm, neutrophil 75%. Hướng xử trí phù hợp:

Phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa

Chụp ct scan bụng có tiêm thuốc cản quang để chẩn đoán xác định

Theo dõi trong 48 giờ, nếu không cải thiện sẽ phẫu thuật

Điều trị nội khoa

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Trong viêm ruột thừa, chọn câu đúng:

Đau khởi đầu do hệ thần kinh tự động truyền về đám rối quanh rốn hoặc đám rối dương ở thượng vị.

Ruột thừa và ruột non có chung nguồn gốc là ruột giữa, do đó đau khởi đầu luôn luôn khởi phát quanh rốn hoặc ở thượng vị

Ruột thừa và ruột non có chung nguồn gốc là ruột giữa, do đó đau khởi đầu do hệ thần kinh tủy sống truyền về đám rối quanh rốn hoặc đám rối dương ở thượng vị

Ruột thừa và ruột non có chung nguồn gốc là ruột giữa, do đó đau khởi đầu do hệ thần kinh bán tự động truyền về đám rối quanh rốn hoặc đám rối dương ở thượng vị

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Về viêm ruột thừa, NGOẠI TRỪ:

Tăng áp lực trong lòng ruột thừa gây xuất tiết liên tục dịch và gây ứ đọng, tạo điều kiện cho vi trùng trong lòng ruột thừa phát triển.

Các loại vi trùng, vi rút, nấm và ký sinh trùng gây nhiễm trùng ở ruột thừa có thể là: salmonella, shigella, yersinia, adenovirus..

Sự ứ trệ trong tĩnh mạch và bạch mạch giúp cho vi trùng dễ xâm nhập vào thành của ruột thừa và tạo nên các vết loét ở niêm mạc ruột thừa.

Niêm mạc tiếp tục xuất tiết trong lòng ruột thừa gây tắc nghẽn mao mạch, thiếu máu ruột thừa: đây là giai đoạn vạt hoại tử.

Tags

Ngoại

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Về cơ thể học, yếu tố giúp đỡ ngoại khóa tìm ra ruột thừa dễ dàng là:

Đáy ruột thừa là điểm tập trung của ba dải cơ dọc ở manh tràng.

Bề dài của ruột thừa từ 5cm đến khoảng 10cm.

Ruột thừa được treo vào manh tràng và hồi tràng bằng một mạc treo

Động mạch ruột thừa xuất phát từ động mạch hồi-đại tràng và nằm trong bờ tu do của mạc treo ruột thừa.

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Nguyên nhân gây viêm ruột thừa cấp:

60% do sưng viêm các mô lymphô của ruột thừa gây tắc nghẽn hoặc do xâm nhập vi khuẩn mô lymphô gây vết xuất tiết.

40% tắc nghẽn do vật lạ.

30% do giun kim tạo búi gây nghẽn.

2% do ung thư.

8.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Khi nghi ngờ viêm ruột thừa, nên đến bệnh viện thăm khám sớm vì:

Khám sớm để nếu là viêm ruột thừa thì có thể điều trị nội khoa.

Khám sớm để được mổ sớm

Để tránh trường hợp ruột thừa vỡ

Để được sử dụng thuốc giảm đau tránh sốc do đau

Discover more resources for Professional Development